Chương 6 : Tính toán khấu hao và phân tích dự án sau thuế
Số trang: 19
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Một công ty đầu tư vào một dây chuyền sản suất sữachua với chi phí đầu tư ban đầu của thiết bị là 15 trĐ. Sau5 năm sử dụng, giá trị còn lại là 2trĐ. Thu nhập hàng nămlà 7 trĐ, chi phí hàng năm là 1 trĐ. Thuất suất là 50%.Khấu hao đều hàng năm. Giá bán thiết bị sau 5 năm là 3trĐ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 6 : Tính toán khấu hao và phân tích dự án sau thuế DSM/EE Training Program - Vietnam MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆPInternational Institute for Energy Conservation CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN KHẤU HAO & PHÂN TÍCH DỰ ÁN SAU THUẾ GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ - GS. PHẠM PHỤ NỘI DUNG1 Giới thiệu về chi phí khấu hao2 Mô hình khấu hao đều - SL3 Thuế lợi tức4 Dòng tiền tệ sau thuế - CFAT5 So sánh phương án theo CFATGIỚI THIỆU VỀ CHI PHÍ KHẤU HAO Chi phí khấu hao (Depreciation): - Là một khoản khấu trừ vào tiền thuế của DN Tiền thuế = (Lợi tức – Các khoản khấu trừ) . (Thuế suất) - Chi phí khấu hao trong thời đọan càng lớn thì tiền thuế trong thời đoạn đó càng nhỏ. - Khấu hao để thu lại, để hoàn trả lại nguồn vốn hay phần giá trị bị giảm đi của tài sản. - Không phải là một khoản thực chi. MÔ HÌNH KHẤU HAO ĐỀU – STRAIGHT LINE (SL) Mang tính truyền thống. Dùng cho tài sản tuổi thọ > 1 năm, thời đoạntính là năm Chi phí khấu hao hằng năm: D = (P- SV)/N D: CP Khấu hao hằng năm P: Giá trị đầu tư ban đầu của tài sản SV: Giá trị còn lại của tài sản N: Số năm tính khấu hao Giá trị bút toán ở cuối năm x: BVX = P – D.x = P – [(P- SV).x / N] MÔ HÌNH KHẤU HAO ĐỀU – STRAIGHT LINE (SL)Ví dụ: Một tài sản được mua với giá 15trĐ,khấu hao đều trong 12 năm, giá trị còn lại sau12 năm là 1,5trĐ.Tính Chi phí khấu hao hàngnăm và giá trị bút toán của tài sản vào cuốinăm 3?Lời giải:Chi phí khấu hao hàng năm của TS:D = (15 – 1,5) / 12 = 1,125 trĐ/nămGiá trị bút toán của TS vào cuối năm 3:BV3 = 15 – 1,125*3 = 11,625 trĐ THUẾ LỢI TỨC Thuế đánh trên thu nhập hay lợi tức thu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh và trên các “khoản dôi vốn” qua chuyển nhượng tài sản. Thuế = (TI) * (TR) – TI : lợi tức chịu thuế (Taxable Income) – TR : thuế suất (Tax Rate) TI = [(Tổng doanh thu) – (Chi phí hoạt động kinh doanh) – (Chi phí khấu hao)] + (Lợi tức khác, nếu có) THUẾ LỢI TỨC Thuế suất thuế lợi tức – Được qui định bởi luật thuế lợi tức (Điều 10) Ví dụ – Trong năm 2007, công ty du lịch Q có doanh thu 20 triệu VNĐ, tổng chi phí sản xuất và khấu hao là 10 triệu VNĐ. Tính tiền thuế phải đóng cho Nhà Nước. • Theo luật thuế lợi tức của Việt Nam, TR = 50% • TI = 20 triệu – 10 triệu = 10 triệu • Thuế = TI * TR = 10 triệu * 0,5 = 5 triệu THUẾ LỢI TỨC Khoản Dôi vốn – Hụt vốn FC: Giá mua ban đầu SP1, SP2, SP3: Giá bán BV: Giá trị bút toán DÒNG TIỀN TỆ TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFAT Suất thu lợi sau thuế: Chuỗi dòng tiền tệ – Trước thuế : CFBT (Cash Flow Before Tax) – Sau thuế : CFAT (Cash Flow After Tax) Không vay vốn (100% vốn công ty) – Dòng tiền trước thuế: CFBT = (Doanh thu) – (Chi phí) – Lãi tức chịu thuế: TI = CFBT - (Khấu hao) – Thuế = (TI)*(TR) với TR: Thuế suất – Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – (Thuế) Có vay vốn – Dòng tiền trước thuế: CFBT = (Doanh thu) – (Chi phí) – Lãi tức chịu thuế: TI = CFBT – (Khấu hao) – (Tiền trả lãi) – Thuế = (TI)*(TR) với TR: Thuế suất – Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – (Thuế) – (Tiền trả lãi) – (Tiền trả vốn) DÒNG TIỀN TỆ TRONGPHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFATVí dụ: Một công ty đầu tư vào một dây chuyền sản suất sữa chua với chi phí đầu tư ban đầu của thiết bị là 15 trĐ. Sau 5 năm sử dụng, giá trị còn lại là 2trĐ. Thu nhập hàng năm là 7 trĐ, chi phí hàng năm là 1 trĐ. Thuất suất là 50%. Khấu hao đều hàng năm. Giá bán thiết bị sau 5 năm là 3 trĐ.1. Xác định CFAT nếu 100% vốn của Công ty.2. Xác định CFAT nếu 40% vốn chủ sở hữu và 60% là vốn vay. Lãi suất của vốn vay là 10% và là lãi suất đơn. Phương thức thanh toán là trả đều trong 5 năm cả lãi lẫn vốn. DÒNG TIỀN TỆ TRONGPHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFAT1. 100% vốn công ty 0 1 2 3 4 5Đầu tư ban đầu -15Giá trị còn lại 2Giá bán 3Khoản dôi khấu hao 1Doanh thu 7 7 7 7 7Chi phí 1 1 1 1 1CFBT 6 6 6 6 6CP khấu hao 2.6 2.6 2.6 2.6 2.6 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 6 : Tính toán khấu hao và phân tích dự án sau thuế DSM/EE Training Program - Vietnam MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆPInternational Institute for Energy Conservation CHƯƠNG 6 TÍNH TOÁN KHẤU HAO & PHÂN TÍCH DỰ ÁN SAU THUẾ GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ - GS. PHẠM PHỤ NỘI DUNG1 Giới thiệu về chi phí khấu hao2 Mô hình khấu hao đều - SL3 Thuế lợi tức4 Dòng tiền tệ sau thuế - CFAT5 So sánh phương án theo CFATGIỚI THIỆU VỀ CHI PHÍ KHẤU HAO Chi phí khấu hao (Depreciation): - Là một khoản khấu trừ vào tiền thuế của DN Tiền thuế = (Lợi tức – Các khoản khấu trừ) . (Thuế suất) - Chi phí khấu hao trong thời đọan càng lớn thì tiền thuế trong thời đoạn đó càng nhỏ. - Khấu hao để thu lại, để hoàn trả lại nguồn vốn hay phần giá trị bị giảm đi của tài sản. - Không phải là một khoản thực chi. MÔ HÌNH KHẤU HAO ĐỀU – STRAIGHT LINE (SL) Mang tính truyền thống. Dùng cho tài sản tuổi thọ > 1 năm, thời đoạntính là năm Chi phí khấu hao hằng năm: D = (P- SV)/N D: CP Khấu hao hằng năm P: Giá trị đầu tư ban đầu của tài sản SV: Giá trị còn lại của tài sản N: Số năm tính khấu hao Giá trị bút toán ở cuối năm x: BVX = P – D.x = P – [(P- SV).x / N] MÔ HÌNH KHẤU HAO ĐỀU – STRAIGHT LINE (SL)Ví dụ: Một tài sản được mua với giá 15trĐ,khấu hao đều trong 12 năm, giá trị còn lại sau12 năm là 1,5trĐ.Tính Chi phí khấu hao hàngnăm và giá trị bút toán của tài sản vào cuốinăm 3?Lời giải:Chi phí khấu hao hàng năm của TS:D = (15 – 1,5) / 12 = 1,125 trĐ/nămGiá trị bút toán của TS vào cuối năm 3:BV3 = 15 – 1,125*3 = 11,625 trĐ THUẾ LỢI TỨC Thuế đánh trên thu nhập hay lợi tức thu được trong hoạt động sản xuất kinh doanh và trên các “khoản dôi vốn” qua chuyển nhượng tài sản. Thuế = (TI) * (TR) – TI : lợi tức chịu thuế (Taxable Income) – TR : thuế suất (Tax Rate) TI = [(Tổng doanh thu) – (Chi phí hoạt động kinh doanh) – (Chi phí khấu hao)] + (Lợi tức khác, nếu có) THUẾ LỢI TỨC Thuế suất thuế lợi tức – Được qui định bởi luật thuế lợi tức (Điều 10) Ví dụ – Trong năm 2007, công ty du lịch Q có doanh thu 20 triệu VNĐ, tổng chi phí sản xuất và khấu hao là 10 triệu VNĐ. Tính tiền thuế phải đóng cho Nhà Nước. • Theo luật thuế lợi tức của Việt Nam, TR = 50% • TI = 20 triệu – 10 triệu = 10 triệu • Thuế = TI * TR = 10 triệu * 0,5 = 5 triệu THUẾ LỢI TỨC Khoản Dôi vốn – Hụt vốn FC: Giá mua ban đầu SP1, SP2, SP3: Giá bán BV: Giá trị bút toán DÒNG TIỀN TỆ TRONG PHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFAT Suất thu lợi sau thuế: Chuỗi dòng tiền tệ – Trước thuế : CFBT (Cash Flow Before Tax) – Sau thuế : CFAT (Cash Flow After Tax) Không vay vốn (100% vốn công ty) – Dòng tiền trước thuế: CFBT = (Doanh thu) – (Chi phí) – Lãi tức chịu thuế: TI = CFBT - (Khấu hao) – Thuế = (TI)*(TR) với TR: Thuế suất – Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – (Thuế) Có vay vốn – Dòng tiền trước thuế: CFBT = (Doanh thu) – (Chi phí) – Lãi tức chịu thuế: TI = CFBT – (Khấu hao) – (Tiền trả lãi) – Thuế = (TI)*(TR) với TR: Thuế suất – Dòng tiền sau thuế: CFAT = CFBT – (Thuế) – (Tiền trả lãi) – (Tiền trả vốn) DÒNG TIỀN TỆ TRONGPHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFATVí dụ: Một công ty đầu tư vào một dây chuyền sản suất sữa chua với chi phí đầu tư ban đầu của thiết bị là 15 trĐ. Sau 5 năm sử dụng, giá trị còn lại là 2trĐ. Thu nhập hàng năm là 7 trĐ, chi phí hàng năm là 1 trĐ. Thuất suất là 50%. Khấu hao đều hàng năm. Giá bán thiết bị sau 5 năm là 3 trĐ.1. Xác định CFAT nếu 100% vốn của Công ty.2. Xác định CFAT nếu 40% vốn chủ sở hữu và 60% là vốn vay. Lãi suất của vốn vay là 10% và là lãi suất đơn. Phương thức thanh toán là trả đều trong 5 năm cả lãi lẫn vốn. DÒNG TIỀN TỆ TRONGPHÂN TÍCH KINH TẾ SAU THUẾ - CFAT1. 100% vốn công ty 0 1 2 3 4 5Đầu tư ban đầu -15Giá trị còn lại 2Giá bán 3Khoản dôi khấu hao 1Doanh thu 7 7 7 7 7Chi phí 1 1 1 1 1CFBT 6 6 6 6 6CP khấu hao 2.6 2.6 2.6 2.6 2.6 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phân tích tài chính dự án đầu tư Mô hình khấu hao Thuế lợi tức Dòng tiền sau thuế Bài tập phân tích tài chính Quản lý dự án đầu tưGợi ý tài liệu liên quan:
-
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư mà bạn cần biết
6 trang 289 0 0 -
Bài tiểu luận kết thúc học phần: Quản lý dự án đầu tư
22 trang 207 0 0 -
Hiệu quả đầu tư và các chỉ tiêu đánh giá
6 trang 206 0 0 -
Giáo trình Quản lý dự án đầu tư - TS. Từ Quang Phương
303 trang 188 1 0 -
Bài giảng Quản trị dự án đầu tư - Chương 3: Phân tích tài chính dự án đầu tư
18 trang 178 0 0 -
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
5 trang 173 0 0 -
35 trang 135 0 0
-
Bài giảng Quản lý dự án đầu tư - Ths. Nguyễn Lê Quyền
66 trang 135 0 0 -
Giáo trình Lập dự án đầu tư: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Bạch Nguyệt (chủ biên)
223 trang 105 0 0 -
Bài tập môn Quản lý dự án đầu tư - Ths. Nguyễn Lê Quyền
6 trang 90 0 0