Nội dung bài giảng trình bày nhận thức chung về thịt, đặc trưng của thịt các loại, những biến đổi ở thịt gia súc sau khi giết mổ. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài giảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương 7: Thịt động vật nuôiChương 7THỊT ĐỘNG VẬT NUÔIChuong 7 Thit dong vat nuoi1I. Nhận thức chung về thịt• Thực phẩm có gtrị ddưỡng cao, sửdụng rộng rãi, chứa đầy đủ các chấtddưỡng cần thiết cho cơ thể.Chuong 7 Thit dong vat nuoi2Nhận thức chung về thịt…Định nghĩa:–Quan điểm sx: là toàn bộ phần thân thịtsau khi đã bỏ da, đầu, ptạng và móng giò.–Quan điểm hàng hóa: toàn bộ phần thânthịt gsúc giết mổ dùng làm TĂ: cơ, mỡ,xương, mạch quản, lâm ba, lưỡi, não,ptạng...–Quan điểm thực phẩm (nhà bếp): là tổchức cơ (nạc).Chuong 7 Thit dong vat nuoi3B1. Sản lượng thịt (thân thịt các loại)của một số quốc gia (FAO, 2001)STTNướcKhối lượng (triệu tấn)1China53,7472United States35,0853Brazil12,1844France6,5335Germany6,0696Russia4,9537India4,6048Spain4,3559Italy4,06110Mexico3,911……23Thailand1,70924Korea, South1,61425Vietnam1,53026Iran1,43727New Zealand1,334…4B2. Sản lượng thịt (thân thịt các loại)bình quân đầu người (FAO, 2001)STTNướcKhối lượng/người/năm (kg)1Denmark350,5152New Zealand330,6073Ireland244,2734Netherlands174,565Uruguay168,0336Australia166,0037United States118,6378Austria108,2479Spain107,95510France107,706……80Cuba18,507181Uzbekistan18,397882Vietnam18,315583Macedonia18,092984Turkey17,3124…5