Danh mục

CHƯƠNG I: ĐẠO HÀM

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 161.08 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Học sinh nắm được định nghĩa Đạo hàm và cách tính đạo hàm bằng định nghĩa. Học sinh nắm vững ý nghĩa của đạo hàm và công thức pt tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm, thấy được mlh giữa Toán học và Vật lý. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG I: ĐẠO HÀM CHƯƠNG I: ĐẠO HÀM. Tiết 01: ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM .A. CHUẨN BỊ:I. Yêu cầu bài:1. Yêu cầu kiến thức, kỹ năng, tư duy: Học sinh nắm được định nghĩa Đạo hàm và cách tính đạo hàm bằng định nghĩa. Học sinh nắm vững ý nghĩa của đạo hàm và công thức pt tiếp tuyến của đườngtròn tại một điểm, thấy được mlh giữa Toán học và Vật lý. Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh.Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. Vận dụng giải quyết một số bài tập.2. Yêu cầu giáo dục tư tưởng, tình cảm: Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyếtcác vấn đề khoa học.II. Chuẩn bị: Thầy: giáo án, sgk, thước. Trò: vở, nháp, sgk, ôn tập phần số gia ở lớp 11 và đọc trước bài.B. Thể hiện trên lớp:*Ổn định tổ chức: (1’)I. Kiểm tra bài cũ: (3’ - gọi học sinh đứng tại chỗ tại chỗ) Nhắc lại định nghĩa số gia của đối số và số gia của hàm số? CH: áp dụng Tính số gia của hàm số y = x2 tại x0 Cho hs y = f(x) xác định trên (a;b), x0, x (x0 ≠ x)  (a;b). 1 Khi đó: hiệu x - x0 = x : số gia của đối số tại x0 2 y - y0 = f(x) - f(x0) = y : số gia của hàm số tại x0. áp dụng: y = f(x) = x2 xác định với  x  R 2 ĐA:  y  f ( x0   x )  f ( x0 )  ( x0   x )2  x0 2 2 2 2 2 2  x  2 x0  x    x  2 x0  x   0 x 0 x  y  2 x0  x   2 x 3II. Dạy bài mới: Đặt vấn đề: Trong thực tế với một chuyển động không đều thì vậntốc của chuyển động ở những thời điểm khác nhau cũng khác nhau. Vậy ta có thể tínhđược vận tốc của chuyển động tại thời điểm bất kỳ không? và tính như thế nào? PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG tg 10’ 1. Bài toán tìm vận tốc tức thời của một chấtGv tb tóm tắt nội dung bài điểm: * Bt: Chất diểm M chuyển động trên trục sOs’.toán. Hoành độ OM  s của chất điểm là một hàm số thời gian t. OM  s = f(t). [s = f(t) được gọi là phương trình chuyển động]. Tìm vận tốc của chất điểm M tại thời điểm t0??Hãy xác định hoành độ của Giải:chất điểm tại thời điểm t0 vàt1, quãng đường chất điểm điđược trong thời gian t1 - t0? Hoành độ chất điểm tại thời điểm t0 là: s0 = f(t0)?Tìm vận tốc của chất điểm Hoành độ chất điểm tại thời điểm t1 là: s1 = f(t1)trong khoảng thời gian t1 - t0? Quãng đường chuyển động trong thời gian t1-t0 là s1 - s0 = f(t1) - f(t0). Nếu chất điểm chuyển động đều thì: s1  s0 f (t1 )  f (t2 ) gọi là vận tốc của chuyển  t1  t0 t1  t0 động. Nếu chuyển động không đều thì đó là vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian t1-t0. Nx: t1-t0 càng nhỏ thì vttb càng được miêu tả chính xác. f (t1 )  f (t0 )Trong hàm số s = f(t) thì t1 - Vậy: giới hạn (nếu có) của khi t1 -> t0 t1  t0t0 và f(t1) - f(t0) được gọi là f (t1 )  f (t0 ) tức là: là vận tốc tức thời của limgì? ở lớp 11 thì nó được gọi t1  t0 ...

Tài liệu được xem nhiều: