Chương III: An toàn sinh học đối với vi sinh vật
Số trang: 39
Loại file: ppt
Dung lượng: 111.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giới thiệu chung về các nhóm vi sinh vật độc hại và phân loại mức độ nguy hiểm của chúng: Có nhiều loại vi sinh vật độc hại bao gồm vi khuẩn, siêu vi trùng và ký sinh trùng. Riêng vi trùng và siêu vi trùng có thể gây ra các bệnh nhiềm trùng có khả năng lây lan từ cơ thể sinh vật này sang cơ thể sinh vật khác
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương III: An toàn sinh học đối với vi sinh vật CHƯƠNG IIIAN TOÀN SINH HỌC ĐỐI VỚI VI SINH VẬT TS. LÊ XUÂN ĐẮC VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 0912049887; lxdac@yahoo.com3.1. Giới thiệu chung về các nhóm vi sinh vật độc hại và phân loại mức độ nguy hiểm của chúng3.2. Quy chế ATSH đối với vi sinh vậtGiới thiệu chung về các nhóm vi sinh vật độchại và phân loại mức độ nguy hiểm củachúngCó nhiều loại vi sinh vật độc hại (gây bệnh chongười, động vật, thực vật...) bao gồm vi khuẩn(vi trùng), siêu vi trùng và ký sinh trùng. Riêng vitrùng và siêu vi trùng có thể gây ra các bệnhnhiễm trùng (infectious diseases) có khả năng lâylan từ cơ thể sinh vật này này sang cơ thể sinhvật khác.• Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. Thuật ngữ vi sinh vật không tương đương với bất kỳ đơn vị phân loại nào trong phân loại khoa học. Nó bao gồm cả virus, vi khuẩn, archaea, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh.v.v. Đặc điểm chung• Kích thước nhỏ bé. Kích thước vi sinh vật thường được đo bằng micromet.• Hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh. Vi khuẩn lactic (Lactobacillus) trong 1 giờ có thể phân giải một lượng đường lactose nặng hơn 1000-10000 lần khối lượng của chúng.• Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. So với các sinh vật khác thì vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng cực kì lớn. Khả năng phát tán nhanh và rộng• Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị.• Phân bố rộng, chủng loại nhiều. Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi trên trái đất, ngay ở điều kiện khắc nghiệt nhất như ở nhiệt độ cao trong miệng núi lửa, nhiệt độ thấp ở Nam cực, và áp suất lớn dưới đáy đại dương vẫn thấy sự có mặt của vi sinh vật. Vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài bao gồm 30 nghìn loài động vật nguyên sinh, 69 nghìn loài nấm, 1,2 nghìn loài vi tảo, 2,5 nghìn loài vi khuẩn lam, 1,5 nghìn loài vi khuẩn, 1,2 nghìn loài virus...• Do tính chất dễ phát sinh đột biến nên số lượng loài vi sinh vật tìm được ngày càng tăng, chẳng hạn về nấm trung bình mỗi năm lại được bổ sung thêm khoảng 1500 loài mới.• Vai trò: Phân giải xác sinh vật chết, tạo nguồn thức ăn cho nhiều sinh vật khác,...Đối với con người, vi sinh vật có vai trò có ích như:thực hiện quá trình lên men rượu, vai trò to lớn trong công nghệ sinh học. Vai trò có hại như: gây bệnh, phá hủy nhiều sản phẩm như đồ ăn, quần áo...• 1. Trong tự nhiên: - Có lợi: + Vi sinh vật là mắt xích quan trọng trong các chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tự nhiên + Tham gia vào việc gìn giữ tính bền vững của hệ sinh thái và bảo vể môi trường - Có hại : + Gây bệnh cho người ĐV, TV + VSV là nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm 2. Trong nghiêm cứu di truyền Là đối tượng lí tưởng trong công nghệ di truyền, công nghệ sinh học…3. Trong đời sống- Sản xuất sinh khối, và các chất có hoạt tính sinh học+ Sản xuất axit amin+ Sản xuất chất xúc tác sinh học ( các enzim ngoại bào :amilaza, prôteaza..)+ Sản xuất gôm sinh học:+ Sản xuất chất kháng sinh- Được sử dụng trong ngành công nghiệp lên men, nhiều sảnphẩm lên men VSV đã đựoc sản xuất lớn ở qui mô côngnghiệp- Bảo vệ môi trường: VSV tham gia tích cực vào quá trình phângiải các phế thải nông nghiệp, phế thải công nghiệp, rác sinhhoạt, phân hủy dầu (vi sinh vật ăn dầu), phân hủy chất độc (vídụ: phân hủy Dioxin)Trong sản xuất nông nghiệp : + Được sử dụng làm phân bón, thuốc trừ sâu vi sinh và các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi + Tham gia vào quá trình tạo mùn, quá trình phân giải xác hữu cơ thành dạng đơn giản dùng làm thức ăn cho cây trồng - Có vai trò quan trọng trọng ngành năng lượng: Các VSV chuyển hóa chất hữu cơ thành cồn, gas … Độc tố (Toxin)Độc tố do vi sinh vật là do sản phẩm được sản xuấtbởi các vi sinh vật gây bệnh đã được cư trú trong cơthể. Vi sinh vật có thể nhập vào sinh vật chủ bằngnhiều cách khác nhau, chẳng hạn như sử dụng thựcphẩm bị ô nhiễm hoặc nước uống sinh hoạt. Vi sinhvật cũng có thể được xâm nhiễm thông qua các vếtthương, hoặc tiếp xúc trực tiếp với các nguồn bệnhhoặc do hơi thở chứa vi sinh vật truyền qua khôngkhí. Các loại độc tố của vi sinh vật phát tán phụ thuộcvào tùy loài vi sinh vật.- Nội độc tố (Endotoxin): là những chất do vi sinh vật tổng hợp nên có khả năng gây độc cho người nhưng không tiết ra ngoài. Ví dụ: Nội độc tố vi khuẩn gây bệnh thương hàn.- Ngoại độc tố (Exotoxin): là những chất do vi sinh vật tổng hợp và tiết ra ngoài có khả năng gây độc cho người. Ví dụ: Ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu, uốn ván.- Kháng sinh tố (Antibiotic): Là những chất do một số vi sinh vật sản xuất ra có tác dụng độc đối với một số vi sinh vật khác.- Chí nhiệt tố: là những chất do vi sinh vật tổng hợp có khả năng gây sốt cho người.Exotoxin là những chất ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương III: An toàn sinh học đối với vi sinh vật CHƯƠNG IIIAN TOÀN SINH HỌC ĐỐI VỚI VI SINH VẬT TS. LÊ XUÂN ĐẮC VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM 0912049887; lxdac@yahoo.com3.1. Giới thiệu chung về các nhóm vi sinh vật độc hại và phân loại mức độ nguy hiểm của chúng3.2. Quy chế ATSH đối với vi sinh vậtGiới thiệu chung về các nhóm vi sinh vật độchại và phân loại mức độ nguy hiểm củachúngCó nhiều loại vi sinh vật độc hại (gây bệnh chongười, động vật, thực vật...) bao gồm vi khuẩn(vi trùng), siêu vi trùng và ký sinh trùng. Riêng vitrùng và siêu vi trùng có thể gây ra các bệnhnhiễm trùng (infectious diseases) có khả năng lâylan từ cơ thể sinh vật này này sang cơ thể sinhvật khác.• Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. Thuật ngữ vi sinh vật không tương đương với bất kỳ đơn vị phân loại nào trong phân loại khoa học. Nó bao gồm cả virus, vi khuẩn, archaea, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh.v.v. Đặc điểm chung• Kích thước nhỏ bé. Kích thước vi sinh vật thường được đo bằng micromet.• Hấp thu nhiều, chuyển hóa nhanh. Vi khuẩn lactic (Lactobacillus) trong 1 giờ có thể phân giải một lượng đường lactose nặng hơn 1000-10000 lần khối lượng của chúng.• Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh. So với các sinh vật khác thì vi sinh vật có tốc độ sinh trưởng cực kì lớn. Khả năng phát tán nhanh và rộng• Năng lực thích ứng mạnh và dễ phát sinh biến dị.• Phân bố rộng, chủng loại nhiều. Vi sinh vật có ở khắp mọi nơi trên trái đất, ngay ở điều kiện khắc nghiệt nhất như ở nhiệt độ cao trong miệng núi lửa, nhiệt độ thấp ở Nam cực, và áp suất lớn dưới đáy đại dương vẫn thấy sự có mặt của vi sinh vật. Vi sinh vật có khoảng trên 100 nghìn loài bao gồm 30 nghìn loài động vật nguyên sinh, 69 nghìn loài nấm, 1,2 nghìn loài vi tảo, 2,5 nghìn loài vi khuẩn lam, 1,5 nghìn loài vi khuẩn, 1,2 nghìn loài virus...• Do tính chất dễ phát sinh đột biến nên số lượng loài vi sinh vật tìm được ngày càng tăng, chẳng hạn về nấm trung bình mỗi năm lại được bổ sung thêm khoảng 1500 loài mới.• Vai trò: Phân giải xác sinh vật chết, tạo nguồn thức ăn cho nhiều sinh vật khác,...Đối với con người, vi sinh vật có vai trò có ích như:thực hiện quá trình lên men rượu, vai trò to lớn trong công nghệ sinh học. Vai trò có hại như: gây bệnh, phá hủy nhiều sản phẩm như đồ ăn, quần áo...• 1. Trong tự nhiên: - Có lợi: + Vi sinh vật là mắt xích quan trọng trong các chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tự nhiên + Tham gia vào việc gìn giữ tính bền vững của hệ sinh thái và bảo vể môi trường - Có hại : + Gây bệnh cho người ĐV, TV + VSV là nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm 2. Trong nghiêm cứu di truyền Là đối tượng lí tưởng trong công nghệ di truyền, công nghệ sinh học…3. Trong đời sống- Sản xuất sinh khối, và các chất có hoạt tính sinh học+ Sản xuất axit amin+ Sản xuất chất xúc tác sinh học ( các enzim ngoại bào :amilaza, prôteaza..)+ Sản xuất gôm sinh học:+ Sản xuất chất kháng sinh- Được sử dụng trong ngành công nghiệp lên men, nhiều sảnphẩm lên men VSV đã đựoc sản xuất lớn ở qui mô côngnghiệp- Bảo vệ môi trường: VSV tham gia tích cực vào quá trình phângiải các phế thải nông nghiệp, phế thải công nghiệp, rác sinhhoạt, phân hủy dầu (vi sinh vật ăn dầu), phân hủy chất độc (vídụ: phân hủy Dioxin)Trong sản xuất nông nghiệp : + Được sử dụng làm phân bón, thuốc trừ sâu vi sinh và các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi + Tham gia vào quá trình tạo mùn, quá trình phân giải xác hữu cơ thành dạng đơn giản dùng làm thức ăn cho cây trồng - Có vai trò quan trọng trọng ngành năng lượng: Các VSV chuyển hóa chất hữu cơ thành cồn, gas … Độc tố (Toxin)Độc tố do vi sinh vật là do sản phẩm được sản xuấtbởi các vi sinh vật gây bệnh đã được cư trú trong cơthể. Vi sinh vật có thể nhập vào sinh vật chủ bằngnhiều cách khác nhau, chẳng hạn như sử dụng thựcphẩm bị ô nhiễm hoặc nước uống sinh hoạt. Vi sinhvật cũng có thể được xâm nhiễm thông qua các vếtthương, hoặc tiếp xúc trực tiếp với các nguồn bệnhhoặc do hơi thở chứa vi sinh vật truyền qua khôngkhí. Các loại độc tố của vi sinh vật phát tán phụ thuộcvào tùy loài vi sinh vật.- Nội độc tố (Endotoxin): là những chất do vi sinh vật tổng hợp nên có khả năng gây độc cho người nhưng không tiết ra ngoài. Ví dụ: Nội độc tố vi khuẩn gây bệnh thương hàn.- Ngoại độc tố (Exotoxin): là những chất do vi sinh vật tổng hợp và tiết ra ngoài có khả năng gây độc cho người. Ví dụ: Ngoại độc tố của vi khuẩn bạch hầu, uốn ván.- Kháng sinh tố (Antibiotic): Là những chất do một số vi sinh vật sản xuất ra có tác dụng độc đối với một số vi sinh vật khác.- Chí nhiệt tố: là những chất do vi sinh vật tổng hợp có khả năng gây sốt cho người.Exotoxin là những chất ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
biến dị di truyền chuyên đề sinh học vi sinh vật sinh vật lý thuyết sinh học sổ tay sinh học chuyên đề sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 311 2 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 234 0 0 -
9 trang 173 0 0
-
4 trang 168 0 0
-
Tiểu luận: Phương pháp xử lý vi sinh vật
33 trang 132 0 0 -
67 trang 94 1 0
-
96 trang 78 0 0
-
Giáo trình Vi sinh vật học toàn tập
713 trang 78 0 0 -
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 75 0 0 -
Chuyên đề sinh học về tinh hoàn
5 trang 44 0 0