Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động. Nguyên nhân chính là sinh đẻ và tử vong. - Phân biệt được các tỷ suất sinh, tử, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế. - Biết cách tính tỷ suất sinh, tử, tỷ suất gia tăng tự nhiên. - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỷ suất sinh, tử và tỷ suất gia tăng tự nhiên. - Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ tuyên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI CHƯƠNG V: ĐỊA LÝ DÂN CƯ BÀI 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ I- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: - Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động. Nguy ên nhân chính làsinh đẻ và tử vong. - Phân biệt được các tỷ suất sinh, tử, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế. - Biết cách tính tỷ suất sinh, tử, tỷ suất gia tăng tự nhi ên. - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ, l ược đồ, bảng số liệu vềtỷ suất sinh, tử và tỷ suất gia tăng tự nhiên. - Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ tuyên truyền vận độngmọi người thực hiện các biện pháp, chính sách dân số của quốc gia v à địaphương. II- Thiết bị dạy học: Bản đồ phân bố dân c ư, đô thị trên thế giới, hình 22.3 sách giáo khoa. III- Những kiến thức trọng tâm: - Dân số trên thế giới hiện nay trên 6 tỷ người. Quy mô dân số các n ướckhác nhau và tốc độ gia tăng dân số nhanh. - Tỷ suất gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số. Số dân ngày càngtăng do tỷ suất sinh cao hơn tỷ suất tử. - Sự khác biệt rất lớn giữa sinh đẻ, tử vong ở các nhóm n ước. Hậu quả củasự gia tăng dân số quá nhanh, bằng không hoặc âm. - Ý nghĩa của gia tăng cơ học và gia tăng thực tế. IV- Phương pháp dạy học: - Phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở. - Thảo luận. - Sử dụng các biểu đồ, l ược đồ. V- Hoạt động lên lớp: 1- Ổn định lớp. 2- Bài cũ. 3- Giáo viên giới thiệu bài mới.Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính I- Dân số thế giới và tình hình phát triển dân số thế giới 1- Dân số thế giới:- Hoạt động 1 (cá nhân): Học sinh đọc - Năm 2001 là 6.137 triệu ngườisách giáo khoa, mục 1, rút ra nhận xét - Giữa năm 1005 là 6.477 triệu người.về dân số thế giới (quy mô). Dẫn chứng - Quy mô dân số các nước khác nhau.- Giáo viên bổ sung: Quy mô dân sốkhác nhau giữa hai nhóm nước pháttriển và đang phát triển. Ví dụ một sốnước. 2- Tình hình phát triển dân số thế giới - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỷ- Hoạt động 2 (cá nhân): Dựa vào người và thời gian dân số tăng gấp đôibảng số liệu, nhận xét tình hình tăng ngày càng rút ngắn.dân số thế giới: + Thời kỳ 1804 - 1827 dân số từ 1 tỷ+ Tính thời gian dân số tăng th êm 1 tỷ lên 2 tỷ người (cần 123 năm)người và tăng gấp đôi. + Thời kỳ 1987 - 1999 dân số từ 5 tỷ+ Rút ra kết luận. lên 6 tỷ người (chỉ cần 12 năm)- Giáo viên bổ sung: 95% dân số tăng + Thời gian tăng gấp đôi: 123 nămthêm ở các nước đang phát triển còn 47 năm. --> Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô ngày càng lớn. II- Gia tăng dân số: 1- Gia tăng t ự nhiên: a/ Tỷ suất sinh thô: - Tương quan giữa số trẻ em được- Hoạt động 3: Học sinh làm việc theo sinh ra trong năm so với số dân trungcặp. bình ở cùng thời điểm.Đọc mục 1, nghiên cứu hình 22.2 và - Đơn vị: o/oo22.3, cho biết: - Tỷ suất sinh thô xu hướng giảm- Tỷ suất sinh thô là gì ? mạnh, ở các nước phát triển giảm- Tỷ suất tử thô là gì ? nhanh hơn.- Tỷ suất gia tăng tự nhiên là gì ? b/ Tỷ suất tử thô:- Nhận xét ở hai nhóm nước phát triển - Tương quan giữa số người chết trongvà đang phát triển thế giới có mấy năm so với số dân trung bình cùngnhóm ? Gọi đại diện trình bày. Giáo thời điểm - Đơn vị: o/ooviên bổ sung, củng cố kiến thức.- Nguyên nhân ảnh hưởng đến tỷ suất - Tỷ suất tử thô giảm dần. Nước phátsinh thô, tử thô. triển có chiều hướng tăng lên.- Vì sao tỷ suất tử thô ở các nước pháttriển tăng ? c/ Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên:- Giáo viên đưa ra công th ức tính - Là sự chênh lệch giữa tỷ suất sinh- Vì sao tỷ suất gia tăng dân số tự thô và tử thô. - Đơn vị: o/oonhiên là động lực tăng dân số.- Theo hình 22.3, xác định Tg ở các - Là động lực tăng dân số.nhóm nước trên thế giới. - Có 4 nhóm: + Tg 0%: Nga, Đông Âu + Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mỹ, Úc, Tây Âu + Tg = 1 - 1,9%: Việt Nam, Trung ...