Thông tin tài liệu:
Đây là bài giảng của thầy Đỗ Hiếu Liêm, trường ĐH Nông Lâm TP.HCM. Antigen (chất sinh bệnh – pathogen) có nguồn gốc từ nấm mốc, vi khuẩn, virus hay các loại protein ngoại lai có khả năng sinh bệnh (gây bệnh) cho vật chủ.o Antigen hoà chỉnh có 2 thuộc tính: tính sinh miễn dịch..........
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương V: Kháng nguyên, kháng thể và các hợp chất sinh họcCHƯƠNG VKHÁNG NGUYÊN, KHÁNG THỂVÀ CÁC HỢP CHẤT SINH HỌC(ANTIGEN, ANTIBODY AND CYTOKIN) TS. ĐỖ HIẾU LIÊM 15.1. ANTIGEN5.1.1. Đại cương5.1.2. Tính chất5.1.3. Phân loại5.2. ANTIBODY-IMMUNOGLOBULIN5.2.1. Đại cương5.2.2. Cấu trúc phân tử5.2.3. Các lớp globulin miễn dịch5.2.4. Sinh tổng hợp kháng thể5.2.5. Tác động sinh học của kháng thể5.3. CÁC HỢP CHẤT SINH HỌC5.3.1. Bổ thể5.3.2. Phức hợp hòa hợp mô chính (MHC)5.3.3.Cytokine 23SỰ ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH (IMMUNE RESPONSE) 455.1.1. ĐẠI CƯƠNGo Antigen (chất sinh bệnh – pathogen) có nguồn gốc từ nấmmốc, vi khuẩn, virus hay các loại protein ngoại lai có khả năngsinh bệnh (gây bệnh) cho vật chủ.o Antigen hoàn chỉnh có 2 thuộc tính: tính sinh miễn dịch, tínhđặc hiệu.o Hapten (semiantigen) là hợp chất hữu cơ không có tính sinhmiễn dịch, nếu được gắn với protein tải sẽ tạo thành antigenhoàn chỉnh. Hapten MW (daltons) Aspirin 180 Methyl DOPA 211 Penicillin 320 Gentamycin 700 65.1.2. TÍNH CHẤT CỦA ANTIGEN(1).Tính sinh miễn dịch Trọng lượng phân tử (polypeptide-10.000 dal, polysaccharide-100.000) Nhóm quyết định antigen (antigenic determinant) với aminoacid vòng (Tyr, Trp, His...) Yếu tố cơ địa của vật chủAntigen (vaccin) phụ thuộc Tính “lạ hay quen” của antigen Tính “dễ hay khó phân hủy” của antigen Tính “dễ hay khó bắt giữ” bởi monocyte, macrophage Thành phần tá dược trong vaccin(2). Tính đặc hiệu antigen Tính đặc hiệu của antigen Các domain cấu trúc-”nhómquyết định antigen” = Trung tâm hoạt động của enzyme 7Nhóm quyết định antigen-Epitop-Nhận diện kháng thể tương ứng-Liên kết với thụ thể của lymphocyte T hoặc khángthể(3). Epitop- Kích thước 1-3nm, MW=5 Kdal- Cấu tạo 6-8 cấu tử amino acid hoặc 4-6 phân tửmonosaccharide- Số lượng epitop là hoá trị của antigen antigen MW (daltons) Hoá trịRibonuclease tụy bò 13.600 3Ovalbumin 42.000 5Albumin huyết thanh ngựa 69.000 6IgG người 160.000 7Virus khảm thuốc lá 40.000.000 650 8Trên phân tử antigen có nhiều epitop Tính đặc hiệu củaantigen dựa vào tính đặc hiệu của epitopAntigen đơn giá (Monotonous antigen)-polysaccharide, có mộtepitop đặc hiệuAntigen đa giá (Polytonous antigen)-polypeptide, có nhiềuepitop đặc hiệuEpitop nhận diện kháng thể (lymphocyte B) ≠ Epitop nhậndiện lymphocyte T Lymphocyte T nhận diện epitop đã xử lý và trình diện bởiMHCLiên kết chéo (crossing linking): 2 antigen có một hay nhiềuepitop hoàn toàn giống nhauVaccin bệnh đậu (human pox = cow pox)Vaccin bệnh dại (rabies) từ não bê 95.1.3. PHÂN LOẠI(1). Dựa vào nguồn gốcAntigen vi sinh vật (vi khuẩn, virus và các VSV khác)Antigen không có nguồn gốc vi sinh vật (antigen bề mặt tếbào, antigen tự động)(2). Dựa vào cấu tạo hoá họcProtein, polysaccharide, lipoprotein, glycolipid, nucleic acid(3). Dựa vào sự hợp tác với tuyến ức Antigen phụ thuộc tuyến ứcAntigen đa giá, tạo trí nhớ miễn dịch tốt, tăng hiệu ứng thì hai(antigen nhóm máu, protein cấy ghép, antigen virus...) kích thíchmiễn dịch với lymphocyte T helper Antigen không phụ thuộc tuyến ứcAntigen đơn giá, kích thích lymphocyte B sản sinh kháng thể 10115.2.1. ĐẠI CƯƠNGKháng thể là những phân tử globulin miễn dịch (Ig) đượctổng hợp từ các lymphocyte B và tương bào (plasma cell) có 2đặc tính:-Nhận diện antigen-Kết hợp đặc hiệu với nhóm quyết định antigen5.2.2. CẤU TRÚC PHÂN TỬ2.1. Chuỗi nhẹ (L) và chuỗi nặng (H)-Cấu trúc không gian đối xứng gồm 2 đôi tạo hình chữ Y,mỗi đôi gồm chuỗi L và H liên kết bằng cầu nối disulfide (S-S)-Chuỗi L (23 Kd) gồm 2 loại là chuỗi κ và λ, cấu tạo Lkhoảng 220 cấu tử amino acid; vùng biến đổi (V )-110aa và L 12vùng không biến đổi (C )-110aa135.2.3. CÁC LỚP IMMUNOGLOBULIN IgG IgM IgA IgD IgE 155 940 170 185 196 400 14(1). Immunoglobulin G (IgG) 1 2 3 4 IgG (70%), IgG (28%), IgG (8%) và IgG (4%) Chức năng sinh học-Trung hoà độc tố-Ngưng kết tế bào vi khuẩn-Phối hợp với bổ thể phân giải tế bào vi khuẩn-Opsonin hoá (gắn tế bào vi khuẩn lên bề mặt macrophage)-Di chuy ...