Chương XII: Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 328.78 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệ thống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệt đối với các máy có công suất lớn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương XII: Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh Chương XII Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh12.1 bảo dưỡng hệ thống lạnh12.1.1. Bảo dưỡng máy nén Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệthống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệtđối với các máy có công suất lớn. Máy lạnh dễ xảy ra sự cố ở trong 3 thời kỳ : Thời kỳ ban đầu khimới chạy thử và thời kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy. a. Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy một lần. Dù máy ít chạy thì01 năm cũng phải đại tu 01 lần. b. Các máy dừng lâu ngày , trước khi chạy lại phải tiến hành kiểmtra. Công tác đại tu và kiểm tra bao gồm: (1) - Kiểm tra độ kín và tình trạng của các van xả van hút máy nén. (2) - Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu, các chi tiết máycó bị hoen rỉ, lau chùi các chi tiết. Trong các kỳ đại tu cần phải tháocác chi tiết, lau chùi và thay dầu mỡ. - Kiểm tra dầu bên trong cacte qua cửa quan sát dầu. Nếu thấy cóbột kim loại màu vàng, cặn bẩn thì phải kiểm tra nguyên nhân. Cónhiều nguyên nhân do bẩn trên đường hút, do mài mòn các chi tiếtmáy - Kiểm mức độ mài mòn của các thiết bị như trục khuỷu, các đệmkín, vòng bạc, pittông, vòng găng, thanh truyền vv.. so với kích thướctiêu chuẩn. Mỗi chi tiết yêu cầu độ mòn tối đa khác nhau. Khi độ mònvượt qúa mức cho phép thì phải thay thế cái mới. (3) - Thử tác động của các thiết bị điều khiển HP, OP, WP, LP vàbộ phận cấp dầu 420 (4) - Lau chùi vệ sinh bộ lọc hút máy nén. Đối với các máy nén lạnh các bộ lọc bao gồm: Lọc hút máy nén,bbộ lọc dầu kiểu đĩa và bộ lọc tinh. - Đối với bộ lọc hút: Kiểm tra xem lưới có bị tắc, bị rách haykhông. Sau đó sử dụng các hoá chất chuyên dụng để lau rửa lưới lọc. - Đối với bộ lọc tinh cần kiểm tra xem bộ lọc có xoay nhẹ nhàngkhông. Nếu cặn bẫn bám giữa các miếng gạt thì sử dụng miếng thépmỏng như dao lam để gạt cặn bẩn. Sau đó chùi sạch bên trong. Saukhi chùi xong thổi hơi nén từ trong ra để làm sạch bộ lọc. (5) - Kiểm tra hệ thống nước giải nhiệt. (6) - Vệ sinh bên trong mô tơ: Trong quá trình làm việc không khíđược hút vào giải nhiệt cuộn dây mô tơ và cuốn theo bụi khá nhiều,bụi đó lâu ngày tích tụ trở thành lớp cách nhiệt ảnh hưởng giải nhiệtcuộn dây. - Bảo dưỡng định kỳ : Theo quy định cứ sau 72 đến 100 giờ làmviệc đầu tiên phải tiến hành thay dầu máy nén. Trong 5 lần đầu tiênphải tiến hành thay dầu hoàn toàn, bằng cách mở nắp bên tháo sạchdầu, dùng giẻ sạch thấm hết dầu bên trong các te, vệ sinh sạch sẽ vàchâm dầu mới vào với số lượng đầy đủ. - Kiểm tra dự phòng : Cứ sau 3 tháng phải mở và kiểm tra các chitiết quan trọng của máy như : xilanh, piston, tay quay thanh truyền,clắppe, nắpbít vv... - Phá cặn áo nước làm mát : Nếu trên áo nước làm mát bị đóng cáucặn nhiều thì phải tiến hành xả bỏ cặn bằng cách dùng hổn hợp axitclohidric 25% ngâm 8 ÷ 12 giờ sau đó rửa sạch bằng dung dịch NaOH10 ÷ 15% và rửa lại bằng nước sạch. - Tiến hành cân chỉnh và căng lại dây đai của môtơ khi thấy lỏng.Công việc này tiến hành kiểm tra hàng tuần. 42112.1.2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệusuất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây: - Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt. - Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị. - Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt - Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ. - Vệ sinh bể nước, xả cặn. - Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có) - Sơn sửa bên ngoài - Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiểnliên quan. 12.1.2.1. Bảo dưỡng bình ngưng Để vệ sinh bình ngưng có thể tiến hành vệ sinh bằng thủ công hoặccó thể sử dụng hoá chất để vệ sinh. Khi cáu cặn bám vào bên trong thành lớp dày, bám chặt thì nên sửdụng hoá chất phá cáu cặn. Rửa bằng dung dịch NaCO3 ấm, sau đóthổi khô bằng khí nén. Trong trường hợp cáu cặn dễ vệ sinh thì có thể tiến hành bằngphương pháp vệ sinh cơ học. Khi tiến hành vệ sinh, phải tháo các nắpbình, dùng que thép có quấn vải để lau chùi bên trong đường ống. Cầnchú ý trong quá trình vệ sinh không được làm xây xước bên trongđường ống, các vết xước có thể làm cho đường ống hoen rỉ hoặc tíchtụ bẫn dễ hơn. Đặc biệt khi sử dụng ống đồng thì phải càng cẩn thận. - Vệ sinh tháp giải nhiệt, thay nước mới. - Xả dầu : Nói chung dầu ít khi tích tụ trong bình ngưng mà chảytheo đường lỏng về bình chứa nên thực tế thường không có. - Định kỳ xả air và cặn bẫn ở các nắp bình về phía đường nước giảinhiệt. - Xả khí không ngưng trong bình ngưng: Khi áp suất trong bìnhkhác với áp suất ngưng tụ của môi chất ở cùng nhiệt độ thì chứng tỏ 422trong bình có lọt khí không ng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chương XII: Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh Chương XII Bảo dưỡng, sửa chữa và khắc phục sự cố hệ thống lạnh12.1 bảo dưỡng hệ thống lạnh12.1.1. Bảo dưỡng máy nén Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệthống hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất, đặc biệtđối với các máy có công suất lớn. Máy lạnh dễ xảy ra sự cố ở trong 3 thời kỳ : Thời kỳ ban đầu khimới chạy thử và thời kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy. a. Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy một lần. Dù máy ít chạy thì01 năm cũng phải đại tu 01 lần. b. Các máy dừng lâu ngày , trước khi chạy lại phải tiến hành kiểmtra. Công tác đại tu và kiểm tra bao gồm: (1) - Kiểm tra độ kín và tình trạng của các van xả van hút máy nén. (2) - Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu, các chi tiết máycó bị hoen rỉ, lau chùi các chi tiết. Trong các kỳ đại tu cần phải tháocác chi tiết, lau chùi và thay dầu mỡ. - Kiểm tra dầu bên trong cacte qua cửa quan sát dầu. Nếu thấy cóbột kim loại màu vàng, cặn bẩn thì phải kiểm tra nguyên nhân. Cónhiều nguyên nhân do bẩn trên đường hút, do mài mòn các chi tiếtmáy - Kiểm mức độ mài mòn của các thiết bị như trục khuỷu, các đệmkín, vòng bạc, pittông, vòng găng, thanh truyền vv.. so với kích thướctiêu chuẩn. Mỗi chi tiết yêu cầu độ mòn tối đa khác nhau. Khi độ mònvượt qúa mức cho phép thì phải thay thế cái mới. (3) - Thử tác động của các thiết bị điều khiển HP, OP, WP, LP vàbộ phận cấp dầu 420 (4) - Lau chùi vệ sinh bộ lọc hút máy nén. Đối với các máy nén lạnh các bộ lọc bao gồm: Lọc hút máy nén,bbộ lọc dầu kiểu đĩa và bộ lọc tinh. - Đối với bộ lọc hút: Kiểm tra xem lưới có bị tắc, bị rách haykhông. Sau đó sử dụng các hoá chất chuyên dụng để lau rửa lưới lọc. - Đối với bộ lọc tinh cần kiểm tra xem bộ lọc có xoay nhẹ nhàngkhông. Nếu cặn bẫn bám giữa các miếng gạt thì sử dụng miếng thépmỏng như dao lam để gạt cặn bẩn. Sau đó chùi sạch bên trong. Saukhi chùi xong thổi hơi nén từ trong ra để làm sạch bộ lọc. (5) - Kiểm tra hệ thống nước giải nhiệt. (6) - Vệ sinh bên trong mô tơ: Trong quá trình làm việc không khíđược hút vào giải nhiệt cuộn dây mô tơ và cuốn theo bụi khá nhiều,bụi đó lâu ngày tích tụ trở thành lớp cách nhiệt ảnh hưởng giải nhiệtcuộn dây. - Bảo dưỡng định kỳ : Theo quy định cứ sau 72 đến 100 giờ làmviệc đầu tiên phải tiến hành thay dầu máy nén. Trong 5 lần đầu tiênphải tiến hành thay dầu hoàn toàn, bằng cách mở nắp bên tháo sạchdầu, dùng giẻ sạch thấm hết dầu bên trong các te, vệ sinh sạch sẽ vàchâm dầu mới vào với số lượng đầy đủ. - Kiểm tra dự phòng : Cứ sau 3 tháng phải mở và kiểm tra các chitiết quan trọng của máy như : xilanh, piston, tay quay thanh truyền,clắppe, nắpbít vv... - Phá cặn áo nước làm mát : Nếu trên áo nước làm mát bị đóng cáucặn nhiều thì phải tiến hành xả bỏ cặn bằng cách dùng hổn hợp axitclohidric 25% ngâm 8 ÷ 12 giờ sau đó rửa sạch bằng dung dịch NaOH10 ÷ 15% và rửa lại bằng nước sạch. - Tiến hành cân chỉnh và căng lại dây đai của môtơ khi thấy lỏng.Công việc này tiến hành kiểm tra hàng tuần. 42112.1.2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệusuất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây: - Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt. - Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị. - Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt - Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ. - Vệ sinh bể nước, xả cặn. - Kiểm tra thay thế các vòi phun nước, các tấm chắn nước (nếu có) - Sơn sửa bên ngoài - Sửa chữa thay thế thiết bị điện, các thiết bị an toàn và điều khiểnliên quan. 12.1.2.1. Bảo dưỡng bình ngưng Để vệ sinh bình ngưng có thể tiến hành vệ sinh bằng thủ công hoặccó thể sử dụng hoá chất để vệ sinh. Khi cáu cặn bám vào bên trong thành lớp dày, bám chặt thì nên sửdụng hoá chất phá cáu cặn. Rửa bằng dung dịch NaCO3 ấm, sau đóthổi khô bằng khí nén. Trong trường hợp cáu cặn dễ vệ sinh thì có thể tiến hành bằngphương pháp vệ sinh cơ học. Khi tiến hành vệ sinh, phải tháo các nắpbình, dùng que thép có quấn vải để lau chùi bên trong đường ống. Cầnchú ý trong quá trình vệ sinh không được làm xây xước bên trongđường ống, các vết xước có thể làm cho đường ống hoen rỉ hoặc tíchtụ bẫn dễ hơn. Đặc biệt khi sử dụng ống đồng thì phải càng cẩn thận. - Vệ sinh tháp giải nhiệt, thay nước mới. - Xả dầu : Nói chung dầu ít khi tích tụ trong bình ngưng mà chảytheo đường lỏng về bình chứa nên thực tế thường không có. - Định kỳ xả air và cặn bẫn ở các nắp bình về phía đường nước giảinhiệt. - Xả khí không ngưng trong bình ngưng: Khi áp suất trong bìnhkhác với áp suất ngưng tụ của môi chất ở cùng nhiệt độ thì chứng tỏ 422trong bình có lọt khí không ng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập lớn chi tiết máy bài tập cơ khí hệ thống dẫn động xích tải thiết kế hệ thống dẫn động hệ thống dẫn động băng tảiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đồ án: Thiết kế phân xưởng sản xuất nước ép dứa dạng trong với năng suất 2 triệu lít/năm
51 trang 120 0 0 -
Đồ án Chi tiết máy: Thiết kế hệ thống dẫn động băng tải
51 trang 67 0 0 -
Đồ án: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn
45 trang 65 0 0 -
Đồ án môn học Cơ sở thiết kế máy: Thiết kế hệ thống dẫn động băng tải
47 trang 32 0 0 -
ĐỀ TÀI: Thiết kế hệ thống dẫn động băng tải
65 trang 30 0 0 -
Đồ án về Chi tiết máy: Thiết kế hệ dẫn động băng tải
42 trang 29 0 0 -
Bài tập môn Cơ khí đại cương: Tìm hiểu sản phẩm mặt bích
9 trang 26 0 0 -
Đồ án chi tiết máy: Hệ thống dẫn động băng tải
65 trang 26 0 0 -
68 trang 26 0 0
-
21 trang 25 0 0