CHUYÊN ĐỀ 1 CHỨNG MINH CÁC ĐIỂM THẲNG HÀNG
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 227.37 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sử dụng tiên đề Ơcơlit và hệ quả Tiên đề Ơcơlit : Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng a kẻ được duy nhấtmột đường thẳng song song với a. Hệ quả : Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng a kẻ được duy nhất mộtđường thẳng vuông góc với a. Ví dụ 1. Cho tam giác ABC với hai trung tuyến BD và CE. Gọi M và N theo thứ tự thuộc các tia đối của các tia EC và DB sao cho EC = EM và DB = DN. Chứng minh rằng A, M, N thẳng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 1 CHỨNG MINH CÁC ĐIỂM THẲNG HÀNG CHUYÊN ĐỀ 1 CHỨNG MINH CÁC ĐIỂM THẲNG HÀNG1. Sử dụng tiên đề Ơcơlit và hệ quả Tiên đề Ơcơlit : Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng a kẻ được duy nhấtmột đường thẳng song song với a. Hệ quả : Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng a kẻ được duy nhất mộtđường thẳng vuông góc với a. Ví dụ 1. Cho tam giác ABC với hai trung tuyến BD và CE. Gọi M và N theo thứ tựthuộc các tia đối của các tia EC M A Nvà DB sao cho EC = EM và E FDB = DN. Chứng minh rằng A,M, N thẳng hàng. B C Lời giải Tứ giác AMBC có EA = EB, EM = EC (gt) nên là hình bình hành. Suy raAM // BC. (1) Chứng minh tương tự ta có AN // BC. (2) Từ (1) và (2) suy ra ba điểm A, M, N thẳng hàng (tiên đề Ơcơlit). 1 TrÇn Ngäc §¹i, thcs thôy phóc, th¸i thôy, th¸i b×nh Ví dụ 2. Cho hình chữ nhật ABCD (AB < CD) có O là giao điểm của hai đườngchéo. Trên tia đối của tia CD lấy điểm E sao cho ACE = CD. Gọi F là hình chiếu của của D trên BE ; B I KI là giao điểm của AB và CF ; K là giao điểm của F QAF và BC. Chứng minh rằng ba điểm O, K, I thẳng Ohàng. D C E Lời giải ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD, AC = BD và OA = OB = OC = OD. Ta có CB AI (vì ABCD là hình chữ nhật) CB là đường cao của CAI.(1) FBD vuông tại F (vì F là hình chiếu của D lên BE) có FO là trung tuyến ứng với 1 1cạnh huyền BD nên OF = BD OF = AC. 2 2 1 FAC có FO là đường trung tuyến ứng với cạnh AC mà FO = AC nên FAC 2vuông tại F. Suy ra AF CI hay AF là đường cao của CAI. (2) K là giao điểm của AF và CB nên từ (1) và (2) suy ra K là trực tâm của CAI.Do đó IK AC. (3) Mặt khác, tứ giác ABEC có AB = CE (cùng bằng CD) và AB // CE (vì AB // CD)nên là hình bình hành BE // AC BF //AC ABFC là hình thang. 2 TrÇn Ngäc §¹i, thcs thôy phóc, th¸i thôy, th¸i b×nh Lại có FDE vuông tại F, FC là trung tuyến ứng với cạnh DE (vì CD = CE) nênCF = CD CF = AB (vì AB = CD). Suy ra FCA (cạnh huyền – cạnh góc BAC =vuông) AF = BC. Hình thang ABFC có hai đường chéo AF và BC bằng nhau nên là hình thang cân. · ·Suy ra IAC = ICA IAC cân tại I IO là trung tuyến đồng thời là đường cao.Hay IO AC. (4) Từ (3) và (4) suy ra I, K, O thẳng hàng (đpcm).2. Sử dụng tính chất cộng đoạn thẳng Tính chất : Nếu AM + BM = AB thì M nằm giữa A và B. Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, I và N theothứ tự là trung điểm của AB, AC và CD. Chứng minh C B AD + BC Irằng nếu MN = thì M, I, N thẳng hàng và N 2 MABCD trở thành hình thang. D A Lời giải AD + BC Giả sử MN = . (1) 2 Vì MA = MB, IA = IC nên MI là đường trung bình của tam giác ABC. 1Suy ra MI // BC và MI = BC. 2 3 TrÇn Ngäc §¹i, thcs thôy phóc, th¸i thôy, th¸i b×nh 1 Chứng minh tương tự ta có IN // AD và IN = AD. 2 AD + BC 1 1 Mà MN = = BC + AD hay MN = MI + IN. Từ đó suy ra I nằm giữa 2 2 2M và N, hay M, I, N thẳng hàng. Lúc đó ta có BC // AD vì cùng song song với MN. Do đó ABCD trở thành hìnhthang. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 1 CHỨNG MINH CÁC ĐIỂM THẲNG HÀNG CHUYÊN ĐỀ 1 CHỨNG MINH CÁC ĐIỂM THẲNG HÀNG1. Sử dụng tiên đề Ơcơlit và hệ quả Tiên đề Ơcơlit : Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng a kẻ được duy nhấtmột đường thẳng song song với a. Hệ quả : Qua một điểm A nằm ngoài đường thẳng a kẻ được duy nhất mộtđường thẳng vuông góc với a. Ví dụ 1. Cho tam giác ABC với hai trung tuyến BD và CE. Gọi M và N theo thứ tựthuộc các tia đối của các tia EC M A Nvà DB sao cho EC = EM và E FDB = DN. Chứng minh rằng A,M, N thẳng hàng. B C Lời giải Tứ giác AMBC có EA = EB, EM = EC (gt) nên là hình bình hành. Suy raAM // BC. (1) Chứng minh tương tự ta có AN // BC. (2) Từ (1) và (2) suy ra ba điểm A, M, N thẳng hàng (tiên đề Ơcơlit). 1 TrÇn Ngäc §¹i, thcs thôy phóc, th¸i thôy, th¸i b×nh Ví dụ 2. Cho hình chữ nhật ABCD (AB < CD) có O là giao điểm của hai đườngchéo. Trên tia đối của tia CD lấy điểm E sao cho ACE = CD. Gọi F là hình chiếu của của D trên BE ; B I KI là giao điểm của AB và CF ; K là giao điểm của F QAF và BC. Chứng minh rằng ba điểm O, K, I thẳng Ohàng. D C E Lời giải ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD, AC = BD và OA = OB = OC = OD. Ta có CB AI (vì ABCD là hình chữ nhật) CB là đường cao của CAI.(1) FBD vuông tại F (vì F là hình chiếu của D lên BE) có FO là trung tuyến ứng với 1 1cạnh huyền BD nên OF = BD OF = AC. 2 2 1 FAC có FO là đường trung tuyến ứng với cạnh AC mà FO = AC nên FAC 2vuông tại F. Suy ra AF CI hay AF là đường cao của CAI. (2) K là giao điểm của AF và CB nên từ (1) và (2) suy ra K là trực tâm của CAI.Do đó IK AC. (3) Mặt khác, tứ giác ABEC có AB = CE (cùng bằng CD) và AB // CE (vì AB // CD)nên là hình bình hành BE // AC BF //AC ABFC là hình thang. 2 TrÇn Ngäc §¹i, thcs thôy phóc, th¸i thôy, th¸i b×nh Lại có FDE vuông tại F, FC là trung tuyến ứng với cạnh DE (vì CD = CE) nênCF = CD CF = AB (vì AB = CD). Suy ra FCA (cạnh huyền – cạnh góc BAC =vuông) AF = BC. Hình thang ABFC có hai đường chéo AF và BC bằng nhau nên là hình thang cân. · ·Suy ra IAC = ICA IAC cân tại I IO là trung tuyến đồng thời là đường cao.Hay IO AC. (4) Từ (3) và (4) suy ra I, K, O thẳng hàng (đpcm).2. Sử dụng tính chất cộng đoạn thẳng Tính chất : Nếu AM + BM = AB thì M nằm giữa A và B. Ví dụ 3. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, I và N theothứ tự là trung điểm của AB, AC và CD. Chứng minh C B AD + BC Irằng nếu MN = thì M, I, N thẳng hàng và N 2 MABCD trở thành hình thang. D A Lời giải AD + BC Giả sử MN = . (1) 2 Vì MA = MB, IA = IC nên MI là đường trung bình của tam giác ABC. 1Suy ra MI // BC và MI = BC. 2 3 TrÇn Ngäc §¹i, thcs thôy phóc, th¸i thôy, th¸i b×nh 1 Chứng minh tương tự ta có IN // AD và IN = AD. 2 AD + BC 1 1 Mà MN = = BC + AD hay MN = MI + IN. Từ đó suy ra I nằm giữa 2 2 2M và N, hay M, I, N thẳng hàng. Lúc đó ta có BC // AD vì cùng song song với MN. Do đó ABCD trở thành hìnhthang. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu toán học cách giải bài tập toán phương pháp học toán bài tập toán học cách giải nhanh toánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 2
166 trang 204 0 0 -
Tài liệu ôn luyện chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Toán: Phần 2
135 trang 71 0 0 -
22 trang 47 0 0
-
Một số bất đẳng thức cơ bản ứng dụng vào bất đẳng thức hình học - 2
29 trang 36 0 0 -
Giáo trình Toán chuyên đề - Bùi Tuấn Khang
156 trang 36 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích xử lý các toán tử trong một biểu thức logic p4
10 trang 34 0 0 -
Tiết 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
5 trang 33 0 0 -
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập cuối năm Môn: Toán lớp 4
15 trang 33 0 0 -
1 trang 31 0 0
-
Các phương pháp tìm nhanh đáp án môn Toán: Phần 1
158 trang 31 0 0