Thông tin tài liệu:
Phương pháp trung bình là một trong những phương pháp giải toán quan trọng và phổ biến nhất trong đề thi tuyển sinh Đại học -- Cao đẳng. Việc làm chủ phương pháp trung bình không chỉ giúp các em làm đúng mà còn làm nhanh nhất các bài tập có liên quan trong đề thi, điều này càng có ý nghĩa trong điều kiện thi trắc nghiệm như hiện nay.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề hóa học: Phương pháp trung bìnhPhương pháp : Phương pháp trung bình Ph−¬ng ph¸p 7 Ph−¬ng ph¸p trung b×nh I. CƠ SƠ C A PHƯƠNG PHÁP- Nguyên t c : i v i m t h n h p ch t b t kì ta luôn có th bi u di n chính qua m t i lư ngtương ương, thay th cho c h n h p, là i lư ng trung bình (như kh i lư ng mol trung bình,s nguyên t trung bình, s nhóm ch c trung bình, s liên k t π trung bình, . . .), ư c bi u di nqua bi u th c : n ∑ X .n i i X : i lư ng ang xét c a ch t th i trong h n x= i =l (1); v i i n i : h pmol c a ch t th i trong h n h p n s ∑n i =l iDĩ nhiên theo tính ch t toán h c ta luôn có : min(Xi ) : i lư ng nh nh t trong t t c Ximin (Xi) < X < max(Xi) (2); v i max (X i ) : i lư ng l n nh t trong t t c XiDo ó, có th d a vào các tr s trung bình ánh giá bài toán, qua ó thu g n kho ng nghi mlàm cho bài toán tr nên ơn gi n hơn, th m chí có th tr c ti p k t lu n nghi m c a bài toán. - i m m u ch t c a phương pháp là ph i xác nh úng tr s trung bình liên quan tr c ti p n vi c gi i bài toán. T ó d a vào d ki n bài → tr trung bình → k t lu n c n thi t. - Nh ng tr s trung bình thư ng s d ng trong quá trình gi i toán: kh i lư ng mol trung bình,nguyên t (C, H….) trung bình, s nhóm ch c trung bình, s t liên k t π trung bình, . . .Phương pháp : Phương pháp trung bình II. CÁC D NG BÀI TOÁN THƯ NG G PD ng 1: Xác nh tr s trung bình Khi ã bi t các tr s Xi và ni, thay vào (l) d dàng tìm ư c X .D ng 2: Bài toán h n h p nhi u ch t có tính ch t hoá h c tương t nhau Thay vì vi t nhi u ph n ng hoá h c v i nhi u ch t, ta g i m t công th c chung i di n choh n h p ⇒ Gi m s phương trình ph n ng, qua ó làm ơn gi n hoá bài toán.D ng 3: Xác nh thành ph n % s moi các ch t trong h n h p 2 ch t G i a là % s mol c a ch t X ⇒ % s mol c a Y là (100 - a). Bi t các giá tr Mx MY và M ddàng tính ư c a theo bi u th c: M X .a + M Y .(100 − a) M= (3) 100D ng 4: Xác nh 2 nguyên t X, Y trong cùng chu kỳ hay cùng phân nhóm chính c a b ngh th ng tu n hoàn N u 2 nguyên t là k ti p nhau: xác nh ư c Mx < M < MY ⇒ X, Y. N u chưa bi t 2 nguyên t là k ti p hay không: trư c h t ta tìm M → hai nguyên t cókh i lư ng mol l n hơn và nh hơn M . Sau ó d a vào i u ki n c a bài k t lu n c pnghi m tho mãn. Thông thư ng ta d dàng xác nh ư c nguyên t th nh t, do ch có duynh t 1 nguyên t có kh i lư ng mol tho mãn Mx < M ho c M < MY; trên cơ s s mol ta tìm ư c ch t th hai qua m i quan h v i M .D ng 5: Xác nh công th c phân t c a h n h p 2 ch t h u cơN u 2 ch t là k ti p nhau trong cùng dãy ng ng : * D a vào phân t kh i trung bình : có MY = Mx + 14, t d ki n bài xác nh ư c Mx
Tài liệu được xem nhiều:
3383
1
0
9 trang
3033
44
0
26 trang
2154
3
0
7 trang
1984
20
0
18 trang
1692
15
0
79 trang
1677
0
0
267 trang
1606
21
0
8 trang
1548
24
0
3 trang
1535
4
0
80 trang
1509
49
0
1 trang
1506
8
0
99 trang
1393
25
0
69 trang