Danh mục

CHUYÊN ĐỀ HÓA: SẮC KÝ(CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG)

Số trang: 71      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.11 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cấu tạo của cột nhồiVỏ cột: thép không gỉ hoặc thủy tinh PyrexChất hấp phụ (Adsorbents): hai loại chất được nhồi vào cột :- Chất hấp phụ.- Chất mang (support) được phủ pha tĩnh.Các chất hấp phụ thường sử dụng: Alumina (Al2O3): Hoạt hóa ở 200°C – 1h: tách khí và các hyrocacbonđến C5, kích thước hạt: 100/120 mesh, kích thước lỗ xốp:1 Å - 100 Å. Silica (SiO2): tách các khí có M nhỏ và các Hydrrocacbon nhẹ- Bề mặt riêng750 m2/g, kích thước lỗ xốp trung bình: 22 Å- Bề mặt riêng 100m2/g kích thước lỗ xốp trung...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ HÓA: SẮC KÝ(CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG) CHUYÊN ĐỀ: SẮC KÝ(CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ỨNG DỤNG) Sample Mobile phase Detector t0 t1 t2 t3 t4 Detector signals t0 t1 t2 t3 t4 Time TS NGUYỄN ĐÌNH LÂMBỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ VẬT LIỆU, KHOA HÓA TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG A. ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ (Chromatography)Được phát minh bởi nhà sinh vật học người Nga – Mikhail Tswest Tách Chlorophills và Xanthophylls bằng CaCO3 Tiếng Hy-lạp: Chroma: màu Graphein: ghi Sắc ký màng mỏng (planar chromatography), Sắc ký cột (Column chromatography)Phương pháp sắc ký: Kỹ thuật tách (seperation) các cấu tử trong một hệ đồng thể (khí hoặc lỏng) Cân bằng nồng độ của các cấu tử trong hai pha tiếp xúc nhau: pha tĩnh (stationary phase) và pha động (mobile phase) Sự phân tách dựa trên tốc độ kéo theo (elution) khác nhau của các cấu tử trong cột (column) Một đầu dò (detector) ở đầu ra của cột cho phép định lượng liên tục các cấu tử trong hỗn hợp đầu ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ (Chromatography) Flow of Mobile PhaseInjector DetectorT=0T=10’T=20’ Most Interaction with Stationary Phase Least Interaction Least Sắc ký phân tách (Elution chromatography)Phân tách sắc ký: Các chất tan bị rửa qua một pha tĩnh nhờ sự chuyển động của pha động qua nó Mẫu Pha động Detector t0 t1 t2 t3 t4 detector Tín hiệu t0 t1 t2 t3 t4 Thời gian Sắc ký phân tách (Elution chromatography)Phân tách sắc ký: Các chất tan bị rửa qua một pha tĩnh nhờ sự chuyển động của pha động qua cột chứa pha tĩnh Pha động Sắc ký đồ (Chromatogrames)Điều kiện để thu được sắc ký đồ:- Đầu dò (Detector) được lắp đặt ở điểm cuối của cột- Đầu dò tương thích với các chất cần phát hiện Sắc ký đồ: Biểu diễn sự biến thiên của tín hiệu ra theo thời gian hoặc theo thể tích tiêu hao của pha động Các peaks đối xứng (hoặc không đối xứng) Phân tích định tính (qualitative) và định lượng (quantitative) Sắc ký đồ (Chromatogrames)• Vận tốc di chuyển tương đối (relative migration rates)• Sự giãn peak (band broadening) Sự phân giải (resolution) Vận tốc di chuyển của các chất tan (Migration rates of solutes) Thời gian lưu tR (Retention time)Tốc độ di chuyển trung bình của chất tan L v tRTốc độ di chuyển trung bình pha động L u to Vận tốc di chuyển của các chất tan (Migration rates of solutes)Hệ số phân bố K Cân bằng phân bố của chất tan trong pha động và pha tĩnh(Partition Ratios) Amobile Astationary cs K cMQuan hệ giữa tốc độ di chuyển và hệ số phân bố moles of solute in mobile phase v  u total moles of solute VS và VM có thể xác định dựa theo phương pháp chuẩn bị cột cM VM 1 v  u  u cM VM  cSVS 1  cSVS cM VM 1 v  u 1  KVS VM Vận tốc di chuyển của các chất tan (Migration rates of solutes) Hệ số khả năng Thông số thực nghiệm quan trọng(Capacity Factor) Mô tả tốc độ di chuyển của chất tan trong cộtĐối với chất tan A, hệ số khả năng k’A: K AVS 1 ...

Tài liệu được xem nhiều: