Danh mục

Chuyên đề: Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 366.53 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 6,500 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuyên đề: Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu nêu chính sách nợ hoàn toàn không đặt thành vấn đề, thì tỷ lệ nợ thực tế sẽ thay đổi ngẫu nhiên giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và giữa nghành này với nghành khác. Tuy nhiên, hầu hết các hãng hàng không, ngân hàng và các công ty bất động sản …đều rất trông cậy vào nợ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề: Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêuMột doanh nghiệp nên vay bao nhiêu? Nhóm 4 – Lớp TCDNĐ4 – K19 BỘ GIÁO DỤC VÀ TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HỒ CHÍ MINH Chuyên đềMỘT DOANH NGHIỆP NÊN VAY BAO NHIÊU ? SVTH: Nhóm 4 GVHD: Thầy Trần Ngọc Thơ Lớp: Tài chính doanh nghiệp-Đêm 4 Khóa: 19 TP.Hồ Chí Minh - năm 2010 1Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu? Nhóm 4 – Lớp TCDNĐ4 – K19 ĐẶT VẤN ĐỀ Nếu chính sách nợ hoàn toàn không đặt thành vấn đề, thì tỷ lệ nợ thực tế sẽ thay đổingẫu nhiên giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác và giữa nghành này với nghànhkhác. Tuy nhiên, hầu hết các hãng hàng không, ngân hàng và các công ty bất động sản …đềurất trông cậy vào nợ. Ngược lại, hiếm thấy một cty dược phẩm, quảng cáo lại không đượctài trợ chủ yếu vào vốn cổ phần. Các công ty tăng trưởng cực nhanh như Genentech, Hewlett – Packard và M erck hiếmkhi sử dụng nhiều nợ, hay thậm chí hoàn toàn không sử dụng đến nợ như M icrosoft. Chúng ta sẽ không từ bỏ lý thuyết MM mà nhằm đến một lý thuyết MM kết hợp với cáctác động:  Thuế  Chi phí phá sản và khánh kiệt tài chính  Và các yếu tố khác Chúng ta muốn xem các thị trường vốn vận hành tốt đáp ứng thế nào với thuế và cácyếu tố khác được đề cập trong chương này. 1/ Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tài trợ nợ có một lợi thế quan trọng, lãi từ chứng khoán nợ là một chi phí được khấutrừ thuế. Cổ tức và lợi nhuận giữ lại thì không. Như vậy, lợi nhuận của các trái chủ tránhđược thuế ở cấp doanh nghiệp. Bảng 15.1: Báo cáo lợi tức của doanh nghiệp U, không có nợ, và doanh nghiệp L có nợvay 1000$, lãi suất 8%. Thuế của L ít hơn của U 28$. Đây là tấm chắn thuế do khoản nợvay của L. Trên thực tế chính phủ chi trả 35% của lãi từ chứng khoán nợ của L. Tổng lợinhuận mà L có thể chi trả cho các trái chủ và cổ đông tăng một số lượng bằng với số tiền28 $ này. Khoản khấu trừ thuế của lãi từ chứng khoán nợ làm tăng tổng lợi nhuận có thể dùng đểtrả cho các trái chủ và cổ đông. Bảng 15.1 Báo cáo lợi tức Báo cáo lợi tức của DN U ($) của DN L ($)Lợi nhuận trước lãi và thuế (Ebit) 1000 1000Lãi trả cho các trái chủ 0 80Lợi nhuận trước thuế 1000 920Thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 35% 350 322Lợi nhuận rồng cho cổ đông 650 598Tổng lợi nhuận cho trái chủ và cổ đông 0+650 = 650 80 + 598 = 678Tấm chắn thuế (khoản khấu trừ thuế lãi từ chứngkhoán nợ) (0,35% x lãi) 0 28 Các tấm chắn thuế có thể là các tài sản có giá trị. Gỉa dụ nợ của L là cố định và vĩnhviễn (tức là công ty cam kết tái tài trợ các nghĩa vụ nợ hiện hữu của mình khi đáo hạn vàgiữ các nghĩa vụ nợ này tuần hoàn mãi mãi). Doanh nghiệp sẽ có một dòng vĩnh viễn cácdòng tiền 28$/năm. Rủi ro của các dòng tiền này ít hơn rủi ro của các tài sản sử dụng chokinh doanh của L. Các tấm chắn thuế tùy thuộc vào: + Thuế suất thuế TNDN 2Một doanh nghiệp nên vay bao nhiêu? Nhóm 4 – Lớp TCDNĐ4 – K19 + Khả năng của L đạt được đủ lợi nhuận để chi trả lãi. Khả năng L đạt lợi nhuận đủ để chi trả lãi phải chắc chắn một cách hợp lý nếu không Lđã không thể vay với lãi suất 8% Nên chiết khấu các tấm chắn thuế với một thuế suất với một suất chiết khấu nào? Chiết khấu các tấm chắn thuế: Giả định rủi ro của các tấm chắn thuế bằng rủi ro của các chi trả lãi phát sinh sinh racác tấm chắn thuế này . Nên chiết khấu với tỷ lệ là 8% 28 PV (tấm chắn thuế) = = 350 $ 0,08 Trên thực tế chính phủ gánh chịu 35% nghĩa vụ nợ 1000$ của L Với giả định này, hiện giá của tấm chắn thuế độc lập với rD. Nó bằng thuế suất thuếTNDN Tc nhân với nợ vay D. Lãi vay = tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên nợ nhân số tiền vay = rD x D Thuế suất thuế TNDN x lãi chứng khoán nợ dự kiến PV (tấm chắn thuế ) = Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng trên nợ Tc(rD x D) = = Tc D rD Dĩ nhiên PV (tấm chắn thuế ) sẽ thấp ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: