Tài liệu tham khảo môn Anh với chuyên đề: Đại từ - Pronouns dành cho các bạn học sinh và quý thầy cô nhằm phục vụ cho công tác giảng dạy, học tập và ôn thi Đại học. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo để củng cố kiến thức và trau dồi kinh nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề ôn thi Đại học môn Anh: Đại từ - Pronouns (Cô Vũ Thu Phương) Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP ĐẠI TỪ - PRONOUNSĐại từ trong tiếng Anh có nhiều loại, trong đó có những từ vừa là đại từ vừa là tính từ. Có thể chiara như sau:1. Đại từ chỉ ngôi (personal pronouns):I, we, you, he…2. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns):This, that, these, those.3. Đại từ bất định (indefinite pronouns):Some, any, each, one, somebody, everything…4. Số từ (numerals):Two, a hundred, the first…5. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns):Who, what, which…6. Đại từ sở hữu (prossessive pronouns):Mine, yours…7. Đại từ phản thân (reflexive pronous):Myself, yourself… Đại từ sở hữu, nhân xưng và phản thân: my, mine,I, myself v.v…(Possessives, Personal and Refexive pronous: Của tôi, của tôi,tôi, chính tôi v.v…)1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns)A. Hình thức Chủ từ Túc từ Số ít Ngôi thứ nhất I me Ngôi thứ hai you you Ngôi thứ ba he/she/it him/her/ it Số nhiều Ngôi thứ nhất we us Ngôi thứ hai you you Ngôi thứ ba they themHình thức cũ của ngôi thứ hai số ít là :thou (chủ từ)/ thee (túc từ)B. Cách dùng các hình thức của chủ từ và túc từ1. you và it không có khó khăn gì vì chúng có hình thức chủ từ và túc từ giống nhau Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁPDid you see the snake? Yes, I saw it and it saw me. Did it frighten you? (Anh đã nhìn thấy con rắnchưa? Có, tôi đã nhìn thấy nó và nó đã nhìn thấy tôi. Nó làm anh sợ không?)2. Các hình thức ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba (trừ it)a) I, he, she, they có thể là chủ từ của động từI see it (Tôi nhìn thấy nó)He knows you (Ông ta biết anh)They live here (Họ sống ở đây)Hay làm bổ túc từ (complement) cho động từ to beIt is I (tôi đây)Tuy nhiên, thông thường chúng ta dùng hình thức túc từ ở đâyWho is it? It’s me (Ai vậy? Tôi đây)Where’s Tom? That’s him over there(Tom đâu rồi? Anh ta kia kìa)Nhưng nếu đại từ được theo sau bằng một mệnh đề thì chúng ta dùng các hình thức của chủ từ:Blame Bill! It was he who chose this colour.(Lỗi ở Bill! Chính cậu ta là người chọn màu này)b) me, him, her, us, them có thể là túc từ trực tiếp của động từI saw her (Tôi đã thấy cô ây)Tom like them (Tom thích họ)Hay túc từ gián tiếpBill found me a job. (Bill đã tìm cho tôi một việc làm)Ann gave him a book (Ann đã cho anh ta một cuốn sách) (xem 66)hay túc từ của một giới từwith him (với anh ta) for her (với cô ta)without them (mà không có họ), to us (với chúng tôi)Vị trí của đại từ làm túc từA. Túc từ gián tiếp đứng trước túc từ trực tiếpI made Ann/ her a cake (Tôi đã làm cho Ann/ cô ta một cái bánh)I sent Bill the photos (Tôi đã gởi Bill những tấm ảnh)Tuy nhiên, nếu túc từ trực tiếp là một đại từ nhân xưng thì nó thường được đặt ở sau động từ và sửdụng to hay forI made it for her (Tôi đã làm nó cho cô ta)I sent them to him (Tôi đã gởi chúng cho anh ra) (xem88)- Qui luật vị trí này không áp dụng cho one, some, any, nonev.v…He bought one for Ann hay He bought Ann one. (Anh ta đã mua một cái cho Ann) hay (Anh ta đãmua cho Ann một cáiHe gave something to Jack. Hay He gave Jack something(Anh ra đã cho thứ gì đó Jack) hay (Anh ra đã cho Jack thứ gì đó)B. Đại từ làm túc từ của những cụm đôgnj từ (phrasal verbs) : Với nhiều cụm động từ thì một danhtừ làm túc từ có thể ở giữa hay ở cuốiHand your paper in/ Hand in your paper Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP(Hãy nộp bài đi nào)Hang your coat up/ Hang up your coat(Treo áo khoác của anh lên)Take your shoes off/ Take off your shoes (Cởi giày anh ra)Tuy nhiên một đại từ làm túc từ phải được đặt ở giữaHand them in (Nộp chúng đi)Hang it up (treo nó lên)Take them off (cởi chúng ra)2. Các cách dùng của itA. It thông thường được dùng cho một vật hay một con vật mà chúng ta không biết giống của nó vàđôi khi it dùng cho một em bé hay môt đứa nhỏWhere’s my map? I left it in the table(Bản đồ của tôi đâu? Tôi để nó trên bàn)Look at that bird. It always comes to my window(Hãy nhìn con chim kìa. Nó luôn luôn đến cửa sổ của tôi)Her new baby is tiny. It only weighs 2 kilos.(Đứa bé mới sinh của tôi nhỏ quá. Nó chỉ có 2 ký)B. It có thể dược dùng cho người ở những câu như làAnn (on phone): Who is that/ Who is it?Bill: It’s meIs that Tom over there? No, it’t Peter(Phải Tom ở đầu đó không? Không, đó là Peter)C. It được dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian, khoảng cách, thời tiết, nhiệt độ, thủy triều:What time i ...