Thông tin tài liệu:
Este của acid cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo chung : Công thức tổng quát cho este đơn chức: R1COOR2 . ( dùng để viết phản ứng thủy phân) Trong đó R1 có thể là H hoặc các gốc hidrôcacbon. Gốc R2 không thể là H mà phải là một gốc hidrôcacbon từ 1 C trở lên . CT este no đơn chức: CnH2nO2 ( dùng để viết p.ư cháy) ( n =2)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề ôn thi tốt nghiệp môn hóaÔn tập hóa học 12 2012 – 2013 PHẦN 1. CÁC KHÁI NIỆM HÓA HỮU CƠ CẦN NHỚ ---***---1. Nhóm chức: là nhóm nguyên tử gây ra các phản ứng hóa học đặc trưng cho phân tử hợp chất hữu cơ . VD: Một số nhóm chức : -OH ( ancol) , CH=O (andehit) , -COOH( axit) .....2. Hợp chất đơn chức: là hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa duy nhất 1 nhóm chức. VD: - Dãy đồng đẳng ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH . - Dãy đồng đẳng andehit no, đơn chức : CnH2n+1CHO . - Dãy đồng đẳng axit no, đơn chức : CnH2n+1COOH3. Hợp chất đa chức : Là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa từ 2 nhóm chức giống nhau trở lên. VD: + Glixêrol : C3H5(OH)3 : phân tử chứa 3 nhóm OH gọi là ancol đa chức . + Êtylenglicol : C2H4(OH)2 : phân tử chứa 2 nhóm OH gọi là ancol đa chức .4. Hợp chất tạp chức : Là hợp chất mà phân tử chứa từ 2 nhóm chức khác nhau trở lên. VD: + Glucôzơ chứa 2 nhóm chức –OH và –CH=O nên gọi là tạp chức . + Aminoaxit chứa 2 nhóm chức –NH2 và –COOH nên gọi là tạp chức. • Lưu ý : Tránh nhầm lẫn khái niệm đa chức và tạp chức .5. Đồng phân : Đồng phân là những chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau dẫn đến tính chất hóa học khác nhau . VD: C2H5OH và CH3OCH3 là hai đồng phân của nhau vì có cùng công thức là C2H6O nhưng tính chất hóa học hoàn toàn khác nhau .6. Đồng đẳng: Là những chất có công thức phân tử hơn kém nhau một nhóm –CH2 , nhưng tính chất hóa học tương tự nhau hoặc giống nhau. VD: CH3OH và C2H5OH là hai đồng đẳng của ancol , tuy công thức phân tử khác nhau nhưng tính chất hóa học hoàn toàn giống nhau. • BÀI TẬP ÁP DỤNG : 1. Phát biểu nào sau đây sai : A. Mantôzơ là hợp chất hữu cơ đa chức. B. Gucôzơ có khả năng làm mất màu dung dịch brom. C. Phản ứng cho glucôzơ tác dụng với Cu(OH)2 chứng tỏ phân tử glucôzơ có nhiều nhóm OH. D. Để phân biệt glucôzơ và fructôzơ có thể dùng dung dịch brom. 2. Phát biểu nào sau đây là đúng : A. Glixêrol là ancol tạp chức có 3 nhóm OH niền kề nên có thể hòa tan Cu(OH)2 . B. Etylengicol là ancol đa chức có 2 nhóm OH liền kề nên có khả năng hòa tan Cu(OH)2 C. Tất cả các aminoaxit đều làm quì tím hóa xanh . D. Glucôzơ tạo este 5 lần este chứng tỏ trong phân tử có nhóm –CH=O. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phạm Lê Thanh …………………………..............ĐH. KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP. HCM . Trang 1Ôn tập hóa học 12 2012 – 2013 PHẦN II. ESTE – LIPT ---***---A-ESTE.I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP* Định nghĩa : Khi thay thế nhóm –OH của acid carboxylic bằng nhóm –OR ta sẽ có este. 1. Công thức cấu tạo. - Este của acid cacboxylic đơn chức và ancol đơn chức có công thức cấu tạo chung : - Công thức tổng quát cho este đơn chức: R1COOR2 . ( dùng để viết phản ứng thủy phân) + Trong đó R1 có thể là H hoặc các gốc hidrôcacbon. + Gốc R2 không thể là H mà phải là một gốc hidrôcacbon từ 1 C trở lên . - CT este no đơn chức: CnH2nO2 ( dùng để viết p.ư cháy) ( n >=2) 2. Danh pháp: Tên gốc hidrocacbon của R + tên gốc acid + at. VD: H - COO - CH3 Metyl fo mi a t CH3 - COO - CH3 Metyl ax e t a t (C3H6O2) H - COO - C2H5 Etyl fom a t (C3H6O2) CH3 - COO - C2H5 Etyl ax e t a t Gốc no Tên CH3- Metyl C2H5- Etyl C3H7- Propyl và isopropyl C4H9- Butyl (iso, text, sec) Gốc không no Tên CH2=CH- (C2H3-) Vinyl CH2=CH-CH2- Alyl Thơm C6H5- Phenyl C6H5-CH2- Benzyl Gốc axit: HCOO- Format CH3-COO- Axetat C2H5-COO- Propionat C3H7-COO- Butylat C4H9-COO- Valeat 7C. C6H13-COO- Enanthat Không no Tên CH2=CH-COO- Acrylat CH2=C(CH3)-COO- Meta acrylat Thơm C6H5-COO- Benzoat Đa chức –OOC-COO- ...