cơ sở tự động học, chương 23
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 194.75 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ðể một nhánh của QTNS đi ngang qua một điểm S1 trong mặt phẳng S, điều kiện cần là S1 phải là nghiệm của phương trình (7.1) với vài trị gia thực của K. D(S1) + KN(S1) = 0 (7.2) Suy ra: Phương trình (7.3) chứng tỏ: - Suất: ĉ - Góc pha: arg G(S1).H(S1) = 1800 + 3600l ; l = 0, (1, (2 ….. arg G(S1).H(S1) = (2l + 1)( rađ 9; 9; (7.5)
; (7.6) Phương trình (7.4) gọi là tiêu chuẩn của suất và (7.6) gọi là tiêu chuẩn về góc để một điểm S1 nằm trên...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
cơ sở tự động học, chương 23 Chương 23: TIÊU CHUẨN VỀ GÓC PHA VÀ SUẤT Ðể một nhánh của QTNS đi ngang qua một điểm S1 trong mặt phẳng S, điều kiện cần là S1 phải là nghiệm của phương trình (7.1) với vài trị gia thực của K. D(S1) + KN(S1) = 0 (7.2) Suy ra: Phương trình (7.3) chứng tỏ: - Suất: ĉ - Góc pha: arg G(S1).H(S1) = 1800 + 3600l ; l = 0, (1, (2 ….. arg G(S1).H(S1) = (2l + 1)( rađ 9; 9; (7.5) ; (7.6) Phương trình (7.4) gọi là tiêu chuẩn của suất và (7.6) gọi là tiêu chuẩn về góc để một điểm S1 nằm trên QTNS. Góc và suất của G(S).H(S) tại một điểm bất kỳ nào trong mặt phẳng S đều có thể xác định được bằng hình vẽ. Với cách ấy, có thể xây dựng QTNS theo phương pháp thử và sửa sai (Trial and error) nhiều điểm trên mặt phẳng S. * Thí dụ 7.2: Xem hàm chuyển vòng hở của thí dụ 7.1, chứng tỏ S1=-0,5 là một điểm nằm trên QTNS, khi K=1.5 Vậy thỏa tiêu chẩn về suất và pha, nên S1 nằm trên QTNS. Ở H.7.1, điểm S1=-0.5 nằm trên QTNS, đó là một cực của vòng kín với K=1.5. * Thí dụ 7.3: Hàm chuyển vòng hở của hệ làĠ. Tìm arg GH(j2) vàĠ. Trị giá nào của K làm j2 nằm trên QTNS? arg GH(j2) = -900-450-450 = -1800 Ðể điểm j2 nằm trên QTNS, thìĠ khi đó K=16 * Thí dụ7.4: Chứng tỏ điểmĠ nằm trên QTNS. Cho với K > 0, và xác định trị K taị điểm đó. Ðể thỏa tiêu chuẩn suất,Ġ thì: IV.SỐ ÐƯỜNG QUĨ TÍCH Số đường quĩ tích, hay là số nhánh QTNS, bằng với số cực của hàm chuyển vòng hở GH. Thí dụ 7.4: VớiĠ, QTNS sẽ có 3 nhánh. V.QUĨ TÍCH TRÊN TRỤC THỰC Nhánh của QTNS nằm trên trục thực của mặt phẳng S được xác định bằng cách đếm toàn bộ số cực hữu hạn và số zero của GH. Nếu K>0: Nhánh của QTNS trên trục thực nằm bên trái của một số lẻ các cực và zero. Nếu K0 nằm trên trục thực. Ðiều tương tự cũng đúng với K0 Phần còn lại của trục thực, từ -4 đến -2 và từ -0 đến +( là QTNS với KCác đường tiệm cận này xuất phát từ một điểm trên trục thực của mặt phẳng s, và gọi là tâm tiệm cận (c. (7.6) Trong đó : -pi là các cực ; -zI là các zero của GH. n là số cực ; m là số zero . Góc tạo các đường tiệm cận và trục thực cho bởi : (7.7) l = 0 ,1, 2 , ….. , n-m-1 Ðưa đến kết quả : số đường tiệm cận = n – m (7.8) * Thí dụ 7–6 : Tâm tiệm cận củaĠ cho bởi : n – m =2 ( có hai đường tiệm cận. Góc của cúng đối với trục trực là : b = 90o ; b = 2700 ; k > 0 H. 7-4
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
cơ sở tự động học, chương 23 Chương 23: TIÊU CHUẨN VỀ GÓC PHA VÀ SUẤT Ðể một nhánh của QTNS đi ngang qua một điểm S1 trong mặt phẳng S, điều kiện cần là S1 phải là nghiệm của phương trình (7.1) với vài trị gia thực của K. D(S1) + KN(S1) = 0 (7.2) Suy ra: Phương trình (7.3) chứng tỏ: - Suất: ĉ - Góc pha: arg G(S1).H(S1) = 1800 + 3600l ; l = 0, (1, (2 ….. arg G(S1).H(S1) = (2l + 1)( rađ 9; 9; (7.5) ; (7.6) Phương trình (7.4) gọi là tiêu chuẩn của suất và (7.6) gọi là tiêu chuẩn về góc để một điểm S1 nằm trên QTNS. Góc và suất của G(S).H(S) tại một điểm bất kỳ nào trong mặt phẳng S đều có thể xác định được bằng hình vẽ. Với cách ấy, có thể xây dựng QTNS theo phương pháp thử và sửa sai (Trial and error) nhiều điểm trên mặt phẳng S. * Thí dụ 7.2: Xem hàm chuyển vòng hở của thí dụ 7.1, chứng tỏ S1=-0,5 là một điểm nằm trên QTNS, khi K=1.5 Vậy thỏa tiêu chẩn về suất và pha, nên S1 nằm trên QTNS. Ở H.7.1, điểm S1=-0.5 nằm trên QTNS, đó là một cực của vòng kín với K=1.5. * Thí dụ 7.3: Hàm chuyển vòng hở của hệ làĠ. Tìm arg GH(j2) vàĠ. Trị giá nào của K làm j2 nằm trên QTNS? arg GH(j2) = -900-450-450 = -1800 Ðể điểm j2 nằm trên QTNS, thìĠ khi đó K=16 * Thí dụ7.4: Chứng tỏ điểmĠ nằm trên QTNS. Cho với K > 0, và xác định trị K taị điểm đó. Ðể thỏa tiêu chuẩn suất,Ġ thì: IV.SỐ ÐƯỜNG QUĨ TÍCH Số đường quĩ tích, hay là số nhánh QTNS, bằng với số cực của hàm chuyển vòng hở GH. Thí dụ 7.4: VớiĠ, QTNS sẽ có 3 nhánh. V.QUĨ TÍCH TRÊN TRỤC THỰC Nhánh của QTNS nằm trên trục thực của mặt phẳng S được xác định bằng cách đếm toàn bộ số cực hữu hạn và số zero của GH. Nếu K>0: Nhánh của QTNS trên trục thực nằm bên trái của một số lẻ các cực và zero. Nếu K0 nằm trên trục thực. Ðiều tương tự cũng đúng với K0 Phần còn lại của trục thực, từ -4 đến -2 và từ -0 đến +( là QTNS với KCác đường tiệm cận này xuất phát từ một điểm trên trục thực của mặt phẳng s, và gọi là tâm tiệm cận (c. (7.6) Trong đó : -pi là các cực ; -zI là các zero của GH. n là số cực ; m là số zero . Góc tạo các đường tiệm cận và trục thực cho bởi : (7.7) l = 0 ,1, 2 , ….. , n-m-1 Ðưa đến kết quả : số đường tiệm cận = n – m (7.8) * Thí dụ 7–6 : Tâm tiệm cận củaĠ cho bởi : n – m =2 ( có hai đường tiệm cận. Góc của cúng đối với trục trực là : b = 90o ; b = 2700 ; k > 0 H. 7-4
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cơ sở tự động học hàm chuyển vòng kín hàm chuyển vòng hệ thống điều khiển Sơ đồ khối hệ thống đa biến đồ hình truyền tín hiệuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Hình thành hệ thống điều khiển trình tự xử lý các toán tử trong một biểu thức logic
50 trang 160 0 0 -
Luận văn: Xây dựng hệ thống băng tải đếm sản phẩm sử dụng PLC S7-200
61 trang 150 0 0 -
NGÂN HÀNG ĐỀ THI Môn: CƠ SỞ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG Dùng cho hệ ĐHTX, ngành Điện tử - Viễn thông
53 trang 114 1 0 -
CƠ SỞ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG - Học Viện Bưu Chính Viễn Thông
99 trang 106 0 0 -
Thiết kế điều khiển cho các bộ biến đổi điện tử công suất - Trần Trọng Minh & Vũ Hoàng Phương
142 trang 89 0 0 -
Bài giảng Thuật toán và ngôn ngữ lập trình
16 trang 71 0 0 -
Giáo trình điều khiển chạy tàu trên đường sắt
204 trang 61 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật điều khiển tự động: Chương 1 - Khái niệm về điều khiển tự động
18 trang 60 0 0 -
Chuyên đề hệ thống điều khiển trong nhà máy nhiệt điện: Phần 1
47 trang 59 0 0 -
Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động: Bài 9 - ThS. Đỗ Tú Anh
14 trang 54 0 0