Công Dụng Và Cách Sử Dụng Vài Loại Thuốc Thường Dùng
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 158.48 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thuốc Trừ Nấm, Bệnh 1. Aliette a. Công dụng: - Aliette là một loại thuốc bột trắng hoàn toàn hòa tan trong nước. Thành phần gồm 80% chất Phosethyl-AI và 20% chất phụ gia. Sử dụng cho cây chủ trị nấm Phytopthora và Pythium.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công Dụng Và Cách Sử Dụng Vài Loại Thuốc Thường DùngCông Dụng Và Cách SửDụng Vài Loại Thuốc Thường DùngI. Thuốc Trừ Nấm, Bệnh1. Aliettea. Công dụng:- Aliette là một loại thuốc bột trắng hoàn toàn hòa tan trong nước. Thành phầngồm 80% chất Phosethyl-AI và 20% chất phụ gia. Sử dụng cho cây chủ trịnấm Phytopthora và Pythium.- Nấm Phytopthora gây hại nặng cho tiêu (thối rễ, gốc và chết nhanh) táo ớt,phong lan, cam quýt v.v…). Bệnh có thể gây hại trên lá. Thân rễ nhiễm ở đâugây thối nhiễm ở đó. Vì bệnh phát triển, tác hại nhanh, gây chết cây con vàcây lớn hàng loạt. Khi thấy cây bệnh trên lá, bộ rễ đã thối, nên phun ngừatrước mới có hiệu quả.b. Cách dùng: pha nồng độ 2 – 3% (2 – 3g) tức khoảng 1 muỗng café/1 lítnước phun ướt đều trên thân lá 1 tháng/lần vào mùa mưa. 2 tháng/lần vào mùanắng. Thuốc được cây hấp thụ vào mạch dẫn đi khắp thân rễ (nội hấp)2. Benlat Ca. Công dụng: Benlat-C là loại thuốc có đặc tính lưu dẫn, tiếp xúc và tácdụng rộng. Thuốc phòng trừ nhiều loại bệnh hại trên các loại cây trồng khácnhau.Trên các loại cây trồng như rau màu, cà chua, dưa hấu, đậu, các loại cây ăntrái, xoài, cam, quýt. Cây công nghiệp: tiêu, café, dâu tằm. Benlat C trừ đượccác loại đốm lá, đốm trái, gỉ sắt café, dưa hấu chạy dâu v.v…b. Cách dùng: cây công nghiệp, cây ăn trái dùng từ 20 – 25g cho bình 8 lít.3. Copper-zinea. Công dụng: phòng trị các bệnh do nấm trên các loại cây trồng như: lúa,đậu, dưa hấu, cà chua, táo, chuối, ca cao, café, tiêu, cam, quýt, v.v…b. Cách dùng:Pha 2 – 3 muỗng canh trong 1 bình 8 lít.Cây ăn trái: (ngừa bệnh, giúp sai trái và bảo vệ trái) sau khi cây đâm tược vàlá non, phun thuốc 2 – 3 lần cách nhau 10 ngày và khi cây đã đậu trái nonphun thuốc 15 ngày/lần đến khi trái đủ no.4. Manzatea. Công dụng và cách dùng:Manzate được dùng để phòng trừ các bệnh sương mai, cháy lá, dịch muôn,các bệnh do các nấm AI-ternaria, Peronospora, nấm gây bệnh thán thư, nấmcollecrotrichum và nấm Ventura gây hại cây ăn quả và cây thực phẩm.Để phòng trị bệnh sương mai trên bắp cải và dưa chuột, bệnh dịch muộn trêncà chua và khoai tây, bệnh đốm lá trên đậu, đu đủ…Sử dụng từ 1 – 1,2kg/hapha với 500 – 600lít nước phun cho 1 ha, tùy theo cây còn nhỏ hay lớn.Hòa với nước phun định kỳ 7 ngày 1 lần, mỗi vụ không phun xịt quá 4 lần.5. Zineba. Đặc tính:Zineb 80 ở dạng bột mịn màu trắng mùi hồng. Hoạt tính ít tan trong nước vàtan được trong một số dung môi hữu cơ. Ở môi trường kiềm thuốc có thể bịphân giải. Zineb có tác dụng tiếp xúc, ít độc cho người, gia súc nhưng dínhvào da có thể gây ngứa khó chịu. Thuốc tương đối an toàn cho cây trồng vàthường có hiệu lực đối với các bệnh là đối tượng phòng trừ của các thuốc gốcđồng. Vì vậy trên thế giới người ta thích dùng Zineb hơn vì dễ pha chế hơnBordeaux.b. Công dụng và cách dùng:Zineb 80 công hiệu với nhiều loại bệnh như bệnh sương mai hại cà chua,khoai tây, thuốc lá, bệnh gỉ sắt café, bệnh đốm đen cam quýt, bệnh đốm látrên các loại cây ăn quả.- Liều lượng: 1 – 2 kh/ha.- Nồng độ: 1/500 – 1/800.Phun vào thời kỳ có vết bệnh đầu tiên xuất hiện6. Kasurana. Đặc tính và công dụng:Thuốc trừ nấm, diệt khuẩn với phổ tác dụng rộng. Tác dụng phòng trừ bệnhnhờ ưu thế trộn lẫn Kasugamycin và đồng. Thuốc đặc biệt trừ bệnh ung thưtrên cam quýt.b. Cách sử dụng:Phun trên lá ướt đều. Lần đầu phun thuốc khi thấy triệu chứng đầu tiên củavết bệnh xuất hiện. Các lần sau cách nhau từ 7 – 10 ngày (khoảng 4 lần đốivới cam, quýt).II. Thuốc Trừ Sâu:1. Azodrina. Công dụng:Azodrin 50DD là thuốc sát trùng loại hợp chất phốt pho hữu cơ có tác dụnglưu dẫn, tiếp xúc và vị độc. Azodrin 50DD dùng để phòng trừ bù lạch, rầymềm, rệp dính, rầy xanh, rầy cải, rầy trắng, sâu đo, cuốn lá, sâu đục thân, ănlá non cam, quýt v.v…b. Công dụng: Bắp, mía, bông, café, thuốc lá, cây ăn trái: pha 1 lít thuốc với800 lít nước (1 chai 100cc/bình 8 lít).2. Confidor 100SLConfidor là loại thuốc lưu dẫn dùng để phòng trị các loại rầy xanh, rầy nâu,rệp, rầy lửa, nhện đỏ, bọ trĩ, sâu vẽ bùa trên các loại cây trồng như bông vải,cây ăn trái (cam quýt).- Nồng độ khuyến cáo: sử dụng 0,5 lít cho 1 ha.- Cây ăn trái các loại: 5 – 10cc/bình 8 lít.3. Suppasidea. Công dụng:Trừ sâu rầy, rệp sáp, rập dính, bọ xít, nhện đỏ, sâu xuốn lá, sâu vẽ bùa trêncây ăn trái và cam quýt.b. Cách dùng:10 – 15cc/bình 8 lítIII. Dưỡng Cây Và Điều Hòa Sinh Trưởng1. Atonika. Đặc tính: Atonik là loại thuốc điều hòa sinh trưởng, ít độc hại cho ngườivà động vật, an toàn với cây trồng và môi trường. Thuốc ở dạng lỏng màu nâusẫm, dễ tan trong nước, trung tính và ít mùi.b. Công dụng:Atonik xâm nhập nhanh chóng vào mô cây trồng làm tăng lưu chuyển củanguyên sinh chất trong tế bào thực vật và làm cho cây ra rễ nhanh, tăng sinhmầm búp thúc đẩy sinh trưởng phát triển nhanh, đẩy mạnh việc thụ tinh, kếtquả giảm bớt hoa rụng, quả rụng, làm cho hoa quả lớn hơn và thu hoạch sớmhơn.c. Cách dùng:- Atonik đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công Dụng Và Cách Sử Dụng Vài Loại Thuốc Thường DùngCông Dụng Và Cách SửDụng Vài Loại Thuốc Thường DùngI. Thuốc Trừ Nấm, Bệnh1. Aliettea. Công dụng:- Aliette là một loại thuốc bột trắng hoàn toàn hòa tan trong nước. Thành phầngồm 80% chất Phosethyl-AI và 20% chất phụ gia. Sử dụng cho cây chủ trịnấm Phytopthora và Pythium.- Nấm Phytopthora gây hại nặng cho tiêu (thối rễ, gốc và chết nhanh) táo ớt,phong lan, cam quýt v.v…). Bệnh có thể gây hại trên lá. Thân rễ nhiễm ở đâugây thối nhiễm ở đó. Vì bệnh phát triển, tác hại nhanh, gây chết cây con vàcây lớn hàng loạt. Khi thấy cây bệnh trên lá, bộ rễ đã thối, nên phun ngừatrước mới có hiệu quả.b. Cách dùng: pha nồng độ 2 – 3% (2 – 3g) tức khoảng 1 muỗng café/1 lítnước phun ướt đều trên thân lá 1 tháng/lần vào mùa mưa. 2 tháng/lần vào mùanắng. Thuốc được cây hấp thụ vào mạch dẫn đi khắp thân rễ (nội hấp)2. Benlat Ca. Công dụng: Benlat-C là loại thuốc có đặc tính lưu dẫn, tiếp xúc và tácdụng rộng. Thuốc phòng trừ nhiều loại bệnh hại trên các loại cây trồng khácnhau.Trên các loại cây trồng như rau màu, cà chua, dưa hấu, đậu, các loại cây ăntrái, xoài, cam, quýt. Cây công nghiệp: tiêu, café, dâu tằm. Benlat C trừ đượccác loại đốm lá, đốm trái, gỉ sắt café, dưa hấu chạy dâu v.v…b. Cách dùng: cây công nghiệp, cây ăn trái dùng từ 20 – 25g cho bình 8 lít.3. Copper-zinea. Công dụng: phòng trị các bệnh do nấm trên các loại cây trồng như: lúa,đậu, dưa hấu, cà chua, táo, chuối, ca cao, café, tiêu, cam, quýt, v.v…b. Cách dùng:Pha 2 – 3 muỗng canh trong 1 bình 8 lít.Cây ăn trái: (ngừa bệnh, giúp sai trái và bảo vệ trái) sau khi cây đâm tược vàlá non, phun thuốc 2 – 3 lần cách nhau 10 ngày và khi cây đã đậu trái nonphun thuốc 15 ngày/lần đến khi trái đủ no.4. Manzatea. Công dụng và cách dùng:Manzate được dùng để phòng trừ các bệnh sương mai, cháy lá, dịch muôn,các bệnh do các nấm AI-ternaria, Peronospora, nấm gây bệnh thán thư, nấmcollecrotrichum và nấm Ventura gây hại cây ăn quả và cây thực phẩm.Để phòng trị bệnh sương mai trên bắp cải và dưa chuột, bệnh dịch muộn trêncà chua và khoai tây, bệnh đốm lá trên đậu, đu đủ…Sử dụng từ 1 – 1,2kg/hapha với 500 – 600lít nước phun cho 1 ha, tùy theo cây còn nhỏ hay lớn.Hòa với nước phun định kỳ 7 ngày 1 lần, mỗi vụ không phun xịt quá 4 lần.5. Zineba. Đặc tính:Zineb 80 ở dạng bột mịn màu trắng mùi hồng. Hoạt tính ít tan trong nước vàtan được trong một số dung môi hữu cơ. Ở môi trường kiềm thuốc có thể bịphân giải. Zineb có tác dụng tiếp xúc, ít độc cho người, gia súc nhưng dínhvào da có thể gây ngứa khó chịu. Thuốc tương đối an toàn cho cây trồng vàthường có hiệu lực đối với các bệnh là đối tượng phòng trừ của các thuốc gốcđồng. Vì vậy trên thế giới người ta thích dùng Zineb hơn vì dễ pha chế hơnBordeaux.b. Công dụng và cách dùng:Zineb 80 công hiệu với nhiều loại bệnh như bệnh sương mai hại cà chua,khoai tây, thuốc lá, bệnh gỉ sắt café, bệnh đốm đen cam quýt, bệnh đốm látrên các loại cây ăn quả.- Liều lượng: 1 – 2 kh/ha.- Nồng độ: 1/500 – 1/800.Phun vào thời kỳ có vết bệnh đầu tiên xuất hiện6. Kasurana. Đặc tính và công dụng:Thuốc trừ nấm, diệt khuẩn với phổ tác dụng rộng. Tác dụng phòng trừ bệnhnhờ ưu thế trộn lẫn Kasugamycin và đồng. Thuốc đặc biệt trừ bệnh ung thưtrên cam quýt.b. Cách sử dụng:Phun trên lá ướt đều. Lần đầu phun thuốc khi thấy triệu chứng đầu tiên củavết bệnh xuất hiện. Các lần sau cách nhau từ 7 – 10 ngày (khoảng 4 lần đốivới cam, quýt).II. Thuốc Trừ Sâu:1. Azodrina. Công dụng:Azodrin 50DD là thuốc sát trùng loại hợp chất phốt pho hữu cơ có tác dụnglưu dẫn, tiếp xúc và vị độc. Azodrin 50DD dùng để phòng trừ bù lạch, rầymềm, rệp dính, rầy xanh, rầy cải, rầy trắng, sâu đo, cuốn lá, sâu đục thân, ănlá non cam, quýt v.v…b. Công dụng: Bắp, mía, bông, café, thuốc lá, cây ăn trái: pha 1 lít thuốc với800 lít nước (1 chai 100cc/bình 8 lít).2. Confidor 100SLConfidor là loại thuốc lưu dẫn dùng để phòng trị các loại rầy xanh, rầy nâu,rệp, rầy lửa, nhện đỏ, bọ trĩ, sâu vẽ bùa trên các loại cây trồng như bông vải,cây ăn trái (cam quýt).- Nồng độ khuyến cáo: sử dụng 0,5 lít cho 1 ha.- Cây ăn trái các loại: 5 – 10cc/bình 8 lít.3. Suppasidea. Công dụng:Trừ sâu rầy, rệp sáp, rập dính, bọ xít, nhện đỏ, sâu xuốn lá, sâu vẽ bùa trêncây ăn trái và cam quýt.b. Cách dùng:10 – 15cc/bình 8 lítIII. Dưỡng Cây Và Điều Hòa Sinh Trưởng1. Atonika. Đặc tính: Atonik là loại thuốc điều hòa sinh trưởng, ít độc hại cho ngườivà động vật, an toàn với cây trồng và môi trường. Thuốc ở dạng lỏng màu nâusẫm, dễ tan trong nước, trung tính và ít mùi.b. Công dụng:Atonik xâm nhập nhanh chóng vào mô cây trồng làm tăng lưu chuyển củanguyên sinh chất trong tế bào thực vật và làm cho cây ra rễ nhanh, tăng sinhmầm búp thúc đẩy sinh trưởng phát triển nhanh, đẩy mạnh việc thụ tinh, kếtquả giảm bớt hoa rụng, quả rụng, làm cho hoa quả lớn hơn và thu hoạch sớmhơn.c. Cách dùng:- Atonik đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kinh nghiệm sử dụng thuốc bí kíp sử dụng thuốc kỹ thuật chăn nuôi cơ giới hóa nông nghiệp phương pháp chăn nuôi kỹ thuật trồng trọtGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 122 0 0
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 118 0 0 -
Giáo trình Máy và thiết bị nông nghiệp: Tập I (Máy nông nghiệp) - Trần Đức Dũng (chủ biên)
195 trang 82 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 70 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 66 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 62 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 53 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 47 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 47 0 0