Cộng hưởng từ u trung thất trước: Báo cáo hàng loạt ca
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 824.52 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát vai trò của cộng hưởng từ (cộng hưởng từ) trong chẩn đoán, đánh giá mức độ xâm lấn và phân biệt tính lành ác của khối choán chỗ trung thất trước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cộng hưởng từ u trung thất trước: Báo cáo hàng loạt caNGHIÊN CỨU CỘNG HƯỞNG TỪ U TRUNG THẤT TRƯỚC: BÁO CÁO HÀNG LOẠT CA Phan Công Chiến* Trần Thị Mai Thùy** Võ Tấn Đức***TÓM TẮT Results: The mean age was 44.1 ± 23,1 years Mở đầu: Khối choán chỗ trung thất trước không (range, 13 – 83 years), male to female ratio of 2:6.thường gặp, gồm nhiều loại. Phân biệt tính lành ác Histological diagnosis included: 2 maturecủa sang thương cũng như tình trạng xâm lấn cơ teratomas, 2 thymic hyperplasias, 1 thymoma, 1quan lân cận đóng vai trò quan trọng trong việc lên benign epithelial cyst, 1 lymphoma, 1 lymph nodekế hoạch điều trị và tiên lượng bệnh nhân. metastasis. Two teratomas had both microscopic fat Mục tiêu: Khảo sát vai trò của cộng hưởng từ and macroscopic fat. Two cases of thymic(cộng hưởng từ) trong chẩn đoán, đánh giá mức độ hyperplasia had CSR < 0.7 and SII > 9%. MRIxâm lấn và phân biệt tính lành ác của khối choán predicted accurately the benignity or malignancy ofchỗ trung thất trước. the lesion and their invasion in all cases based on Phương pháp: mô tả hàng loạt ca. Các bệnh IP/OP, DWI and DCE (ADC > 1.4×10⁻³ mm²/s fornhân u trung thất trước được chụp cộng hưởng từ benign lesion and 9%. cộng hưởng từ dự đoánđúng tính lành ác, tình trạng xâm lấn trong tất cả các MỞ ĐẦUtrường hợp dựa vào chuỗi IP/OP, xung khuếch tán Khối choán chỗ trung thất trước tuy khôngvà kỹ thuật động học bắt thuốc của u (ADC > thường gặp nhưng đa dạng về mặt hình ảnh và1,4×10⁻³ mm²/s đối với sang thương lành và < mô học, gây khó khăn trong chẩn đoán và điều0,9×10⁻³ mm²/s đối với u ác) . trị cho các nhà hình ảnh cũng như phẫu thuật Kế t luâ ̣n: cộng hưởng từ là một công cụ có giá viên.1,7 Chụp cắt lớp vi tính và phát xạ positrontrị trong việc xác định thành phần mô học của sangthương cũng như dự đoán tính lành ác với độ chính được sử dụng rộng rãi trong đánh giá khốixác cao, giúp hạn chế cuộc phẫu thuật không cần choán chỗ ở trung thất. Ngày nay, cộng hưởngthiết. từ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong đánh Từ khóa: khối choán chỗ trung thất, tuyến ức, giá khối choán chỗ ở trung thất, đánh giá tìnhcộng hưởng từ. trạng xâm lấn thành ngực, ống sống cũng nhưABSTRACT tim/mạch máu.5 cộng hưởng từ có ưu điểm vượt Background: Anterior mediastinal masses are trội hơn CT nhờ khả năng phân biệt khối dạngrelatively uncommon, include a wide variety of nang hay đặc, có thể không cần tiêm thuốcentities. Determining the benignity or malignancy of tương phản trong một số trường hợp, có thểa lesion, as well as its invasion, plays a crucial rolein management planning and prognosis. phân biệt tăng sản tuyến ức hay thymoma nhờ Aims: To assess the role of MRI in diagnosing, xung inphase (IP) và out-of-phase (OP).1 Ngoàievaluating the invasion and differentiating the ra, dựa vào các chuỗi xung khuếch tán (DWI),benignity or malignancy of the anterior mediastinal động học bắt thuốc của u (DCE) giúp chúng tamass. có thể dự đoán tính lành ác của u với độ chính Methods: case-series report. Patients withanterior mediastinal masses underwent MRI xác cao. Từ đó, có thể tránh phẫu thuật khôngbetween 11/2018 and 1/2019. Eight patients were cần thiết.7included in this study. Tại Việt Nam theo sự hiểu biết của chúng tôi, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề này. *BS CKI. Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM, ĐT: Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này 0979980892, email:drphancongchien@gmail.com **.BS. CK2. Bộ môn CĐHA, ĐHYD TP.HCM nhằm khảo sát vai trò của cộng hưởng từ trong *** TS.BS Bộ môn CĐHA, ĐHYD TP.HCM đánh giá u trung thất trước.THỜI SỰ Y HỌC 09/2019 57NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9%. Đây là nghiên cứu báo cáo hàng loạt ca. Hai trường hợp u ác có ADC < 0,9×10⁻³ Tiêu chuẩn chọn mẫu là các bệnh nhân u mm²/s còn các trường hợp u lành ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cộng hưởng từ u trung thất trước: Báo cáo hàng loạt caNGHIÊN CỨU CỘNG HƯỞNG TỪ U TRUNG THẤT TRƯỚC: BÁO CÁO HÀNG LOẠT CA Phan Công Chiến* Trần Thị Mai Thùy** Võ Tấn Đức***TÓM TẮT Results: The mean age was 44.1 ± 23,1 years Mở đầu: Khối choán chỗ trung thất trước không (range, 13 – 83 years), male to female ratio of 2:6.thường gặp, gồm nhiều loại. Phân biệt tính lành ác Histological diagnosis included: 2 maturecủa sang thương cũng như tình trạng xâm lấn cơ teratomas, 2 thymic hyperplasias, 1 thymoma, 1quan lân cận đóng vai trò quan trọng trong việc lên benign epithelial cyst, 1 lymphoma, 1 lymph nodekế hoạch điều trị và tiên lượng bệnh nhân. metastasis. Two teratomas had both microscopic fat Mục tiêu: Khảo sát vai trò của cộng hưởng từ and macroscopic fat. Two cases of thymic(cộng hưởng từ) trong chẩn đoán, đánh giá mức độ hyperplasia had CSR < 0.7 and SII > 9%. MRIxâm lấn và phân biệt tính lành ác của khối choán predicted accurately the benignity or malignancy ofchỗ trung thất trước. the lesion and their invasion in all cases based on Phương pháp: mô tả hàng loạt ca. Các bệnh IP/OP, DWI and DCE (ADC > 1.4×10⁻³ mm²/s fornhân u trung thất trước được chụp cộng hưởng từ benign lesion and 9%. cộng hưởng từ dự đoánđúng tính lành ác, tình trạng xâm lấn trong tất cả các MỞ ĐẦUtrường hợp dựa vào chuỗi IP/OP, xung khuếch tán Khối choán chỗ trung thất trước tuy khôngvà kỹ thuật động học bắt thuốc của u (ADC > thường gặp nhưng đa dạng về mặt hình ảnh và1,4×10⁻³ mm²/s đối với sang thương lành và < mô học, gây khó khăn trong chẩn đoán và điều0,9×10⁻³ mm²/s đối với u ác) . trị cho các nhà hình ảnh cũng như phẫu thuật Kế t luâ ̣n: cộng hưởng từ là một công cụ có giá viên.1,7 Chụp cắt lớp vi tính và phát xạ positrontrị trong việc xác định thành phần mô học của sangthương cũng như dự đoán tính lành ác với độ chính được sử dụng rộng rãi trong đánh giá khốixác cao, giúp hạn chế cuộc phẫu thuật không cần choán chỗ ở trung thất. Ngày nay, cộng hưởngthiết. từ ngày càng đóng vai trò quan trọng trong đánh Từ khóa: khối choán chỗ trung thất, tuyến ức, giá khối choán chỗ ở trung thất, đánh giá tìnhcộng hưởng từ. trạng xâm lấn thành ngực, ống sống cũng nhưABSTRACT tim/mạch máu.5 cộng hưởng từ có ưu điểm vượt Background: Anterior mediastinal masses are trội hơn CT nhờ khả năng phân biệt khối dạngrelatively uncommon, include a wide variety of nang hay đặc, có thể không cần tiêm thuốcentities. Determining the benignity or malignancy of tương phản trong một số trường hợp, có thểa lesion, as well as its invasion, plays a crucial rolein management planning and prognosis. phân biệt tăng sản tuyến ức hay thymoma nhờ Aims: To assess the role of MRI in diagnosing, xung inphase (IP) và out-of-phase (OP).1 Ngoàievaluating the invasion and differentiating the ra, dựa vào các chuỗi xung khuếch tán (DWI),benignity or malignancy of the anterior mediastinal động học bắt thuốc của u (DCE) giúp chúng tamass. có thể dự đoán tính lành ác của u với độ chính Methods: case-series report. Patients withanterior mediastinal masses underwent MRI xác cao. Từ đó, có thể tránh phẫu thuật khôngbetween 11/2018 and 1/2019. Eight patients were cần thiết.7included in this study. Tại Việt Nam theo sự hiểu biết của chúng tôi, chưa có nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề này. *BS CKI. Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM, ĐT: Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này 0979980892, email:drphancongchien@gmail.com **.BS. CK2. Bộ môn CĐHA, ĐHYD TP.HCM nhằm khảo sát vai trò của cộng hưởng từ trong *** TS.BS Bộ môn CĐHA, ĐHYD TP.HCM đánh giá u trung thất trước.THỜI SỰ Y HỌC 09/2019 57NGHIÊN CỨUĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 9%. Đây là nghiên cứu báo cáo hàng loạt ca. Hai trường hợp u ác có ADC < 0,9×10⁻³ Tiêu chuẩn chọn mẫu là các bệnh nhân u mm²/s còn các trường hợp u lành ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Khối choán chỗ trung thất Cộng hưởng từ Hạch di căn Chuỗi xung khuếch tánGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
4 trang 182 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 166 0 0