Thông tin tài liệu:
Phần này giải thích các quy ước LDP cho quản lý và phân bổ nhãn. Một LSR có thể phân bổ một liên kết nhãn FEC để chịu trách nhiệm một yêu cầu dứt khoát từ LSR khác. Điều này được biết như là phân bổ nhãn dòng xuống dựa trên yêu cầu. Nó cũng cho phép một LSR phân bổ liên kết nhãn tới các LSR không có yêu cầu rõ ràng. Hình 5.4 trình bày hoạt động dòng xuống yêu cầu và dòng xuống không yêu cầu....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
công nghệ chuyển mạch MPLS, chương 10Chương 10: Quản lý và phân bổ nhãn Phần này giải thích các quy ước LDP cho quản lý và phân bổnhãn. Một LSR có thể phân bổ một liên kết nhãn FEC để chịutrách nhiệm một yêu cầu dứt khoát từ LSR khác. Điều này đượcbiết như là phân bổ nhãn dòng xuống dựa trên yêu cầu. Nó cũngcho phép một LSR phân bổ liên kết nhãn tới các LSR không cóyêu cầu rõ ràng. Hình 5.4 trình bày hoạt động dòng xuống yêu cầuvà dòng xuống không yêu cầu. LSR Ru Yêu cầu LSR Rd FEC F L1 a. Dòng xuống dựa trên yêu cầu LSR Ru LSR Ru L1 FEC F b. Dòng xuống không yêu cầu Hình 5.4. Dòng xuống dựa trên yêu cầu và không yêu cầuĐiều khiển phân bổ nhãn Việc thiết lập các LSP được quyết định bởi điều khiển LSRhoạt động độc lập hoặc được chỉ dẫn. Khi dùng điều khiển LSPđộc lập, mỗi LSR có thể quảng báo các trao đổi nhãn tới các LSRlân cận ở bất cứ thời điểm nào nó muốn. Ví dụ, khi hoạt động độclập trong dòng xuống dựa trên yêu cầu, một LSR có thể trả lời cácyêu cầu việc trao đổi nhãn ngay lập tức mà không phải đợi mộttrao đổi nhãn từ hop bên cạnh như hình 5.5a. Yêu cầu Không gửi LSR Ru LSR Rd LSR Rd2 Quảng báo a. Điều khiển độc lập Bước 2 Bước 1 LSR Ru FEC LSR Rd FEC LSR Rd2 b. Điều khiển được chỉ dẫn Hình 5.5. Ví dụ Modun điều khiển Khi hoạt động trong chế độ dòng xuống độc lập không yêucầu, một LSR có thể quảng bá một trao đổi nhãn cho FEC tới cácLSR lân cận khi nó sẵn sàng chuyển mạch nhãn FEC đó. Kết quảcủa việc dùng chế độ độc lập là một nhãn dòng lên có thể đượcquảng bá trước khi một nhãn dòng xuống được nhận Khi dùng điều khiển chỉ dẫn LSR, một LSR có thể khởi tạotruyền dẫn một trao đổi nhãn chỉ cho một FEC mà nó có một traođổi nhãn với FEC của hop lân cận, hoặc cho LSR là lối ra, hình5.5b. Với mỗi FEC mà LSR không phải lối ra hoặc không tồn tạitrao đổi, LSR phải đợi cho đến khi một nhãn từ một LSR dòngxuống được nhận trước khi trao đổi FEC này và chuyển các nhãntương ứng tới các LSR dòng lên.5.1.5. Bản tin LDP Bản tin LDP được định nghĩa trong khuôn dạng phương tiệnđộc lập. Mục đích này để các bản tin có thể kết hợp trong một dữliệu, 11 bản tin được sử dụng trong LDP.5.1.5.1. Mào đầu LDP 0 1-14 15 16-30 31 Version PDU Length LDP Identifier Hình 5.6. Mào đầu LDP Mỗi bản tin LDP bắt đầu với một mào đầu LDP, theo sau bởimột hoặc nhiều bản tin LDP. Các trường trong mào đầu LDP thựchiện các chức năng sau: - Version : Chỉ số phiên bản của giao thức. - Độ dài PDU : tổng độ dài của PDU trong các octet bao gồmphiên bản và trường độ dài. - LDP ID : Bộ nhận dạng không gian nhãn của LSR gửi bảntin. Bốn octet đầu chứa địa chỉ IP phân cho LSR và nó là ID củarouter. Hai octet cuối nhận dạng một không gian nhãn trong LSR.Với không gian nhãn mở rộng nền thì các trường này có thể là 0.5.1.5.2. Mã hoá mã hoá độ dài kiểu (TLV) LDP dùng kỹ thuật mã hoá giá trị độ dài kiểu (TLV) để mãhoá nhiều thông tin được mang trong bản tin LDP. Như hình 5.7,TLV của LDP được mã hoá bởi 2 octet trong đó 14 bit để chỉ rõkiểu và 2 bít để chỉ rõ cách hoạt động khi một LSR không nhận rakiểu này. Tiếp theo là 2 octet trường độ dài và trường giá trị độ dàibiến thiên. 0 1 2-14 15 16 17-30 31 UF Type Length Value Hình 5.7. Mã hoá TLV Dựa trên công thức của TLV chưa xác định, nếu bit U đượclập là 0, một thông báo phải được gửi lại bộ khởi tạo bản tin vàtoàn bộ bản tin phải bị huỷ bỏ. Nếu bit U lập là 1, TLV chưa xácđịnh sẽ phớt lờ và phần còn lại của bản tin được xử lý như khôngcó sự tồn tại của TLV. Bit chuyển tiếp TLV không xác định được dùng khi bit Uđược lập và bản tin LDP bao hàm TLV không xác định đượcchuyển tiếp. Nếu F bị xoá (=0), TLV không xác định sẽ khôngchuyển tiếp bản tin bao hàm. Nếu F được lập (=1), TLV không xácđịnh sẽ chuyển tiếp bản tin bao hàm.5.1.5.3. Khuôn dạng bản tin LDP Tất cả các bản tin LDP đều có cùng khuôn dạng (hình 5.8).Các trường trong bản tin thực hiện các chức năng sau: 0 1-14 15 16-30 31 0 0ll;ljk 0 U Message Type Message Length Message ID ...