Danh mục

Công trình Thủy điện Hòa Bình_ Phần 11

Số trang: 15      Loại file: doc      Dung lượng: 1.11 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo việc xây dựng Công trình Thủy điện Hòa Bình_ Phần 11: " Đánh giá an tòan ổn định đập đất- đá".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công trình Thủy điện Hòa Bình_ Phần 11 11 ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ỔN ĐỊNH ĐẬP ĐẤT-ĐÁ CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN HOÀ BÌNH KHI NÂNG MNTL ĐẾN CAO ĐỘ 122.00 m (THEO TÀI LIỂU CỦAVIỆN THIẾT KẾ THUỶ CÔNG MATATSCƠVA)_______________________________________ 1D9ập vật liệu địa phương – CTTĐ Hoà Bình – B A TÍNH TOÁN KIỂM TRA ỔN ĐỊNH TRƯỢT MÁI ĐẬP Trong phấn này chúng tôi sẽ trính bày phương pháp luận, nội dung và kết quả tínhtoán của Viện Thiết kế Thuỷ công Matscơva về luận chưng kỹ thuật để nâng mựcnước gia cường lên 122.00 m. Phương pháp luận ở đây là tiến hành đánh giá vềnguyên tắc khả năng nâng cao thêm lõi đập mà không nâng cao cao độ đỉnh đập đểđưa mực nước gia cường ở hồ chứa lên tới cao độ 122,00 m. Để làm việc này ViệnHydroproject đã tiến hành tính toán kiểm tra độ ổn định của các mái dốc đập đất đáở mực nước thượng lưu nói trên . Khi tính toán độ ổn định của các mái dốc đã xét đến các lực sau : – Trọng lượng bản thân của đất đá ở đập – Áp lực thủy tĩnh – Tải trọng địa chấn – Áp lực kẽ rỗng dư – Lực ma sát và dính kết ở ranh giới các bề mặt sạt lở . Đối với các vùng nằm thấp hơn đường bão hoà có xét tới lực đẩy nổi thủy tĩnh, áplực thấm, trọng lượng bản thân của nước ở các kẽ rỗng trong đất đá. Độ ổn đỉnh của mái dốc thượng lưu và hạ lưu được kiểm tra cho tổ hợp tải trọngcơ bản và tổ hợp tải trọng đặc biệt : – Tổ hợp cơ bản – mực nước gia cường và mực nước hạ lưu cao nhất. – Tổ hợp đặc biệt – tác động địa chấn ở MNGC và mực nước hạ lưu cao nhất Độ ổn định của mái dốc hạ lưu đập cũng đã được kiểm tra đối với tổ hợp tảitrọng cơ bản và tổ hợp tải trọng đặc biệt ở cột áp cao nhất lên đập : – Tổ hợp cơ bản – mực nước gia cường khi hạ lưu không có nước ( mc nước ngầm ở cao độ – 5,0 m) . – Tổ hợp đặc biệt – tác động địa chấn ở mực nước gia cường và hạ lưu không có nước (mực nước ngầm ở cao độ – 5,0 m) . Các mức nước được lấy như sau ( m ) : Thượng lưu : – Gia cường 122, 00 Hạ lưu ( không tính xói rửa) : – Cao nhất khi xả lũ: 23,8 – Hạ lưu khô ( mực nước ngầm): -5 Cột áp lớn nhất lên đập: 127 m_______________________________________ - 2 -D9ập vật liệu địa phương – CTTĐ Hoà Bình – B Số liệu gốc để tính toán độ ổn định của các mái dốc ở tác động địa chấnđược lấy như sau : – Hệ số địa chấn tương ứng với động đất cấp 8 đã duyệt theo CNIP - II 7-81 là 0,05. – Dung trọng đất đá ở thân đập (trung bình): 1,98 t/m3 – Moduyn đàn hồi động ở thân đập: 118.000 t/m3 – Moduyn đàn hồi động ở nền: 33.500 t/m3 – Hệ số Poatxson: 0,3 Mặt cắt địa chất nền đập được lấy trên cơ sở tài liệu đo vẽ hoàn công. Theo qui phạm hiện hành ở LB Nga hệ số ổn định của các mái dốc đập đấtđá được xác định : 1. Theo công thức của VNIIG - Terzagi  cb  ∑ ( G − Ub) × cos α × tgϕ + cos α  − ∑ S × sin α × tgϕ − ∑ S × cos α × tgϕ   гор вертK= ∑ G × sin α + ∑ S × cos α − ∑ S × sin α + H + P гор верт vg 2. Theo công thức Bishop K= ∑ {[( G − Ub) × tgϕ + cb − S × sin α × tgϕ − S гор верт × tgϕ ] / (1 + tgα × tgϕ ) / cos α } ∑ G × sin α + ∑ S × cos α + ∑ S гор ветр × sin α + H + Pvg 3. Theo công thức TrugaevK= ∑ [( G − Ub) × tgϕ + cb / cos α − S × sin α × tgϕ − S × cos α × tgϕ ] гор верт ∑ G × sin α + ∑ S × cos α − ∑ S × sin α + H + P гор верт vg Trong các công thức có sử dụng các ký hiệu sau : G – Trọng lượng bản thân của đất đá ở cột chia nhỏ, có tính đến bão hoànước U – áp lực thấm ở nền cột chia nhỏ b – Chiều rộng cột chia nhỏ tgϕ – Hệ số ma sát tính toán c – Lực dính kết tính toán của đất đá α – Góc hình thành bởi mặt phẳng đứng và bán kính khung trượt H – Áp lực của nước tự do Sгор và Sверт – Thành phần ngang và đứng của tải trọng địa chấn, có tính đến vịtrí đặt gia tốc địa chấn và khối nước liền kề. (H, Pvg và Parm – Các momen lực đối v ...

Tài liệu được xem nhiều: