Đa dạng khu hệ thú (mammalia) vùng đông bắc Việt Nam
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 337.19 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong khuôn khổ của bài báo này, trên cơ sở các phương pháp điều tra truyền thống nhóm tác giả muốn cung cấp một danh sách tương đối cập nhật về thành phần các loài thú, các loài đặc trưng và tình trạng một số loài quý hiếm ghi nhận được ở khu vực Đông Bắc trong thời gian gần đây làm cơ sở cho công tác quản lý và bảo tồn loài.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đa dạng khu hệ thú (mammalia) vùng đông bắc Việt NamHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4ĐA DẠNG KHU HỆ THÚ (MAMMALIA) VÙNG ĐÔNG BẮC VIỆT NAMNGUYỄN TRƯỜNG SƠN, NGUYỄN XUÂN ĐẶNG, ĐẶNG NGỌC CẦNViện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vậtKhu Đông Bắc, về mặt hành chính, bao gồm 21 tỉnh. Về địa hình, khu Đông Bắc có 2 vùngđịa hình rất khác biệt, đó là vùng đồi núi điển hình thuộc địa phận 12 tỉnh (Hà Giang, Cao Bằng,Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Phú Thọ, BắcGiang, Quảng Ninh) và vùng đồng bằng sông Hồng thuộc địa phận 9 tỉnh (Hà Nội, Bắc Ninh,Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình). Với mỗi vùngđịa hình, chắc chắn có những đặc điểm khác biệt về đa dạng sinh học nói chung và khu hệ thúnói riêng mà quy hoạch bảo tồn cần chú ý.Chúng tôi quan niệm Vùng Đông Bắc trong nghiên cứu đa dạng sinh học bao gồm 12 tỉnhcó địa hình chủ yếu là đồi núi và đảo Cát Bà của Hải Phòng. Với địa hình vùng Đông Bắc vớiđặc điểm là vùng đồi núi có độ cao không lớn. Độ cao trung bình toàn miền là 600-700 m. Khíhậu kiểu nhiệt đới ẩm gió mùa. Thảm thực vật nguyên sinh ưu thế là kiểu rừng thường xanhnhiệt đới và rừng thường xanh cận nhiệt đới. Vùng Đông Bắc có hệ thống sông suối phong phúvới hệ thống sông Hồng, sông Bằng - sông Kỳ Cùng và hệ thống sông Thái Bình. KhuĐôngBắc cũng tiếp giới với biển Đông và bao gồm một số đảo ven bờ như đảo Cái Bầu, Trà Bàn, CôTô, Ba Mùn ở Quảng Ninh, Cát Bà ở Hải Phòn g,... Với điều kiện địa hình, khí hậu, thủy vănnhư vậy, đã tạo cho khu vực có sự đa dạng về các loài động, thực vật.Trong khuôn khổ của bài báo này, trên cơ sở các phương pháp điều tra truyền thống nhómtác giả muốn cung cấp một danh sách tương đối cập nhật về thành phần các loài thú, các loàiđặc trưng và tình trạng một số loài quý hiếm ghi nhận được ở khu vực Đông Bắc trong thời giangần đây làm cơ sở cho công tác quản lý và bảo tồn loài.I. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Thành phần loàiĐã thu thập được tài liệu nghiên cứu ở 29 khu vực đề cập, 18 khu bảo tồn và VQG thuộc 11tỉnh, trên cơ sở phân tích chọn lọc thông tin từ các tài liệu thu thập được và các số liệu điều trabổ sung đã xây dựng được danh lục các loài thú Đông Bắc gồm 169 loài, thuộc 31 họ, 10 bộ(Bảng 1).Bảng 1Danh lục các loài thú Đông BắcTên Việt NamTên khoa họcPhân bố theo tỉnhI. BỘ NHIỀU RĂNG SCANDENTIA Wagner, 18551. Họ ĐồiTupaiidae Gray, 18251. ĐồiTupaia belangeri (Wagner, 1841) HN,TN,BG,HG,CB,PT,BK,QN,HPII. BỘ LINH TRƯỞNG PRIMATES Linnaeus, 17582. Họ Cu liLorisidae Gray, 1821Nycticebus bengalensis2. Cu li lớnTN,BG,LS,CB,PT,PV,TQ,BK(Lacépède, 1800)Nycticebus pygmaeus Bonhote,3. Cu li nhỏBG,LC,HG,CB,PT,TQ,BK,QN1907865HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4Tên Việt Nam3. Họ Khỉ4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.19.20.21.22.23.24.25.866Tên khoa họcPhân bố theo tỉnhCercopithecidae Gray, 1821Macaca arctoides (I.Geoffroy,Khỉ mặt đỏTN,BG,LS,CB,PT,VP,TQ,BK,QN1831)Macaca assamensisKhỉ mốcTN,HG,LS,CB,PT,VP,TQ,BK( McClelland, 1840)Khỉ đuôi lợnMacaca leonina (Blyth, 1863)TNMacaca mulatta (Zimmermann,Khỉ vàngTN,BG,HG,LS,CB,PT,VP,TQ,BK,QN,HP1780)Rhinopithecus avunculusVoọc mũi hếchHG,TQ(Dollman, 1912)Trachypithecus francoisiVoọc đen má trắngBG,LS,CB,PT,VP,TQ,BK(Pousargues, 1898)Trachypithecus poliocephalusVoọc đầu trắngHP(Pousargues, 1898)Trachypithecus crepusculusVoọc xámTN,PT(Elliot, 1909)4. Họ VượnHylobatidae, Gray, 1871Nomascus concolor (Harlan,Vượn đen tuyềnTN,HG,CB,PT1826)Nomascus nasutus (KunkelVượn đen đông bắcCBd’Herculais, 1884)III. BỘ THỎ LAGOMORPHA Brandt, 18555. Họ Thỏ rừngLeporidae Fischer, 1817Thỏ rừng trung hoa Lepus sinensis Gray, 1832LSIV. BỘ CHUỘT VOI ERINACEOMORPHA Gregory, 19106. Họ Chuột voiErinaceidae G. Fischer, 1814Chuột voi đồiHylomys suillus Müller, 1840CB,BKV. BỘ CHUỘT CHÙ SORICOMORPHA Gregory, 19107. Họ Chuột chùSoricidae G. Fischer, 1814Crocidura attenuata MilneChuột chù đuôi đenHG,CB,PT,BKEdwards, 1872Crocidura fuliginosa (Blyth,Chuột chù đuôi trắngHG, QN1855)Chuột chù núi đá Crocidura guy Jenkins, Lunde,TQđông bắcMoncrieff, 2009Crocidura indochinensisChuột chù nâu xámVPRobinson and Kloss, 1922Crocidura wuchihensis Wang,Chuột chù hải namHG1966Chuột chù nhỏSuncus etruscus (Savi, 1822)LC,LSChuột chù nhàSuncus murinus (Linnaeus, 1766) BG,HG,TQ,PT,BK,HPAnourosorex squamipes MilneChuột chù cộcCB,PTEdwards, 1872Chuột chù răng nâuBlarinella griselda Thomas, 1912 HGđuôi ngắnChuột chù nước Chimarrogale himalayica (Gray,CBmiền bắc1842)HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4Tên Việt NamPhân bố theo tỉnhTên khoa họcChodsigoa caovansunga Lunde,Musser and Son, 2003Chuột chù lô-vêChodsigoa parca G. M. Allen, 19238. Họ Chuột chũiTalpidae G. Fischer, 1814Scaptonyx fusicaudus Mil ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đa dạng khu hệ thú (mammalia) vùng đông bắc Việt NamHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4ĐA DẠNG KHU HỆ THÚ (MAMMALIA) VÙNG ĐÔNG BẮC VIỆT NAMNGUYỄN TRƯỜNG SƠN, NGUYỄN XUÂN ĐẶNG, ĐẶNG NGỌC CẦNViện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vậtKhu Đông Bắc, về mặt hành chính, bao gồm 21 tỉnh. Về địa hình, khu Đông Bắc có 2 vùngđịa hình rất khác biệt, đó là vùng đồi núi điển hình thuộc địa phận 12 tỉnh (Hà Giang, Cao Bằng,Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Lạng Sơn, Phú Thọ, BắcGiang, Quảng Ninh) và vùng đồng bằng sông Hồng thuộc địa phận 9 tỉnh (Hà Nội, Bắc Ninh,Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình). Với mỗi vùngđịa hình, chắc chắn có những đặc điểm khác biệt về đa dạng sinh học nói chung và khu hệ thúnói riêng mà quy hoạch bảo tồn cần chú ý.Chúng tôi quan niệm Vùng Đông Bắc trong nghiên cứu đa dạng sinh học bao gồm 12 tỉnhcó địa hình chủ yếu là đồi núi và đảo Cát Bà của Hải Phòng. Với địa hình vùng Đông Bắc vớiđặc điểm là vùng đồi núi có độ cao không lớn. Độ cao trung bình toàn miền là 600-700 m. Khíhậu kiểu nhiệt đới ẩm gió mùa. Thảm thực vật nguyên sinh ưu thế là kiểu rừng thường xanhnhiệt đới và rừng thường xanh cận nhiệt đới. Vùng Đông Bắc có hệ thống sông suối phong phúvới hệ thống sông Hồng, sông Bằng - sông Kỳ Cùng và hệ thống sông Thái Bình. KhuĐôngBắc cũng tiếp giới với biển Đông và bao gồm một số đảo ven bờ như đảo Cái Bầu, Trà Bàn, CôTô, Ba Mùn ở Quảng Ninh, Cát Bà ở Hải Phòn g,... Với điều kiện địa hình, khí hậu, thủy vănnhư vậy, đã tạo cho khu vực có sự đa dạng về các loài động, thực vật.Trong khuôn khổ của bài báo này, trên cơ sở các phương pháp điều tra truyền thống nhómtác giả muốn cung cấp một danh sách tương đối cập nhật về thành phần các loài thú, các loàiđặc trưng và tình trạng một số loài quý hiếm ghi nhận được ở khu vực Đông Bắc trong thời giangần đây làm cơ sở cho công tác quản lý và bảo tồn loài.I. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Thành phần loàiĐã thu thập được tài liệu nghiên cứu ở 29 khu vực đề cập, 18 khu bảo tồn và VQG thuộc 11tỉnh, trên cơ sở phân tích chọn lọc thông tin từ các tài liệu thu thập được và các số liệu điều trabổ sung đã xây dựng được danh lục các loài thú Đông Bắc gồm 169 loài, thuộc 31 họ, 10 bộ(Bảng 1).Bảng 1Danh lục các loài thú Đông BắcTên Việt NamTên khoa họcPhân bố theo tỉnhI. BỘ NHIỀU RĂNG SCANDENTIA Wagner, 18551. Họ ĐồiTupaiidae Gray, 18251. ĐồiTupaia belangeri (Wagner, 1841) HN,TN,BG,HG,CB,PT,BK,QN,HPII. BỘ LINH TRƯỞNG PRIMATES Linnaeus, 17582. Họ Cu liLorisidae Gray, 1821Nycticebus bengalensis2. Cu li lớnTN,BG,LS,CB,PT,PV,TQ,BK(Lacépède, 1800)Nycticebus pygmaeus Bonhote,3. Cu li nhỏBG,LC,HG,CB,PT,TQ,BK,QN1907865HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4Tên Việt Nam3. Họ Khỉ4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.19.20.21.22.23.24.25.866Tên khoa họcPhân bố theo tỉnhCercopithecidae Gray, 1821Macaca arctoides (I.Geoffroy,Khỉ mặt đỏTN,BG,LS,CB,PT,VP,TQ,BK,QN1831)Macaca assamensisKhỉ mốcTN,HG,LS,CB,PT,VP,TQ,BK( McClelland, 1840)Khỉ đuôi lợnMacaca leonina (Blyth, 1863)TNMacaca mulatta (Zimmermann,Khỉ vàngTN,BG,HG,LS,CB,PT,VP,TQ,BK,QN,HP1780)Rhinopithecus avunculusVoọc mũi hếchHG,TQ(Dollman, 1912)Trachypithecus francoisiVoọc đen má trắngBG,LS,CB,PT,VP,TQ,BK(Pousargues, 1898)Trachypithecus poliocephalusVoọc đầu trắngHP(Pousargues, 1898)Trachypithecus crepusculusVoọc xámTN,PT(Elliot, 1909)4. Họ VượnHylobatidae, Gray, 1871Nomascus concolor (Harlan,Vượn đen tuyềnTN,HG,CB,PT1826)Nomascus nasutus (KunkelVượn đen đông bắcCBd’Herculais, 1884)III. BỘ THỎ LAGOMORPHA Brandt, 18555. Họ Thỏ rừngLeporidae Fischer, 1817Thỏ rừng trung hoa Lepus sinensis Gray, 1832LSIV. BỘ CHUỘT VOI ERINACEOMORPHA Gregory, 19106. Họ Chuột voiErinaceidae G. Fischer, 1814Chuột voi đồiHylomys suillus Müller, 1840CB,BKV. BỘ CHUỘT CHÙ SORICOMORPHA Gregory, 19107. Họ Chuột chùSoricidae G. Fischer, 1814Crocidura attenuata MilneChuột chù đuôi đenHG,CB,PT,BKEdwards, 1872Crocidura fuliginosa (Blyth,Chuột chù đuôi trắngHG, QN1855)Chuột chù núi đá Crocidura guy Jenkins, Lunde,TQđông bắcMoncrieff, 2009Crocidura indochinensisChuột chù nâu xámVPRobinson and Kloss, 1922Crocidura wuchihensis Wang,Chuột chù hải namHG1966Chuột chù nhỏSuncus etruscus (Savi, 1822)LC,LSChuột chù nhàSuncus murinus (Linnaeus, 1766) BG,HG,TQ,PT,BK,HPAnourosorex squamipes MilneChuột chù cộcCB,PTEdwards, 1872Chuột chù răng nâuBlarinella griselda Thomas, 1912 HGđuôi ngắnChuột chù nước Chimarrogale himalayica (Gray,CBmiền bắc1842)HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4Tên Việt NamPhân bố theo tỉnhTên khoa họcChodsigoa caovansunga Lunde,Musser and Son, 2003Chuột chù lô-vêChodsigoa parca G. M. Allen, 19238. Họ Chuột chũiTalpidae G. Fischer, 1814Scaptonyx fusicaudus Mil ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Đa dạng khu hệ thú Vùng đông bắc Việt Nam Hệ sinh thái Đa dạng sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 295 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
149 trang 244 0 0
-
5 trang 233 0 0
-
10 trang 212 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 204 0 0 -
8 trang 204 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 200 0 0