Đặc điểm ăn mòn xương trên phim cắt lớp vi tính của viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm được phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường xuyên ống tai
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 159.57 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của bài viết là phân tích đặc điểm ăn mòn xương trên phim cắt lớp vi tính (CLVT) của viêm tai giữa mạn tính (VTGMT) nguy hiểm với bệnh tích lan đến sào bào nhưng chưa phá hủy rộng, trên nền xương chũm đặc, sào bào nhỏ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm ăn mòn xương trên phim cắt lớp vi tính của viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm được phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường xuyên ống taiT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018ĐẶC ĐIỂM ĂN MÒN XƯƠNG TRÊN PHIM CẮT LỚP VI TÍNH CỦAVIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH NGUY HIỂM ĐƯỢC PHẪU THUẬTNỘI SOI TIỆT CĂN XƯƠNG CHŨM ĐƯỜNG XUYÊN ỐNG TAINguyễn Thị Tố Uyên*; Nguyễn Tấn Phong*Cao Minh Thành*; Lê Văn Khảng**TÓM TẮTMục tiêu: phân tích đặc điểm ăn mòn xương trên phim cắt lớp vi tính (CLVT) của viêm taigiữa mạn tính (VTGMT) nguy hiểm với bệnh tích lan đến sào bào nhưng chưa phá hủy rộng,trên nền xương chũm đặc, sào bào nhỏ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, môtả tổn thương xương trên phim CLVT xương thái dương (lát cắt 1 mm) đối chiếu với khám nộisoi và phẫu thuật ở 57 tai của 54 bệnh nhân (BN) được nội soi tiệt căn xương chũm đườngxuyên ống tai tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương từ 9 - 2010 đến 9 - 2013. Kết quả: phimxác định đúng 94,7% mòn xương ống tai ngoài, trong đó, 15,8% chưa đánh giá được trên nộisoi; phát hiện chính xác 17,6% hở màng não; thực tế 8,8% hở ống bán khuyên ngoài, phimthấy 12,3%; 15,8% hở dây VII nhưng phim chỉ xác định được 7%, nghi ngờ 28,1%; 71,9% giánđoạn chuỗi xương con, phim chẩn đoán đúng 54,4%. Kết luận: không trường hợp nào hở tĩnhmạch bên hoặc xuất ngoại, hầu hết có mòn tường thượng nhĩ, một số hở ống bán khuyênngoài, đoạn 2 dây VII và màng não; Phim đánh giá chính xác mòn tường thượng nhĩ, hở màngnão và ống bán khuyên.* Từ khóa: Viêm tai giữa mạn tính; Đặc điểm ăn mòn xương; Phẫu thuật nội soi tiệt cănxương chũm đường xuyên ống tai.Bone Erosion Characteristics on Computed Tomography of DangerousChronic Media Otitis Treated by Endoscopic Transcanal RadicalMastoidectomySummaryObjectives: Analysis of bone erosion characteristics on CT-scan of dangerous chronic otitismedia which are the lesions invades the antre and base on schlerose mastoid and small antre.Subjects and methods: This is prospective study which describes the bone lesion on temporalCT-scan (1 mm slices) in 57 ears of 54 patients have been done endoscopic transcanal radicalmastoidectomy at the National ENT Hospital from September, 2010 to September, 2013.Results: The CT correctly identified 94.7% of external auditory canal lesions (of which 15.8%were not evaluated in endoscopy); correctly assessed 17.6% of meninges which are opened;* Trường Đại học Y Hà Nội** Bệnh viện Bạch MaiNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Tố Uyên (touyennent@yahoo.com)Ngày nhận bài: 22/01/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/03/2018Ngày bài báo được đăng: 26/03/2018126t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018films shown 12.3% of canal semi circular fistule when in fact there were 8.8%; there were 15.8%of facial nerve which lost bone cover but film only identified 7% and suspected 28.1%;interruption ossicles were 71.9% and film exactly diagnosed 54.4%. Conclusions: No cases ofopen lateral veins or subperiosteal abscess, most of them eroded attical wall, some erodedndexternal semi-circular canal and 2 facial nerve and tympanic tegmen; films have high precisionon evaluation of the bone erosion of attical wall, tegmen and canal semi-circular.* Keywords: Chronic media otitis; Bone erosion characteristics; Endoscopic transcanal radicalmastoidectomy.ĐẶT VẤN ĐỀưViêm tai cholesteatoma và túi co kéođộ IV được xếp vào nhóm VTGMT nguyhiểm vì tính chất ăn mòn xương, phá hủycấu trúc tai giữa, có thể gây biến chứngnội sọ, xuất ngoại… Chụp CLVT xươngthái dương có vai trò quan trọng trongchẩn đoán nhờ đánh giá được hiện tượngăn mòn xương đi kèm tổn thương mờhoặc hốc khoét rỗng thượng nhĩ, sào đạo,sào bào. Phim còn xác định được độ lanrộng của tổn thương và cấu trúc xươngchũm, tạo tiền đề cho những cải tiến điềutrị, trong đó có phẫu thuật nội soi (PTNS)tiệt căn xương chũm đường xuyên ốngtai. Phẫu thuật này đảm bảo nguyên tắccủa tiệt căn xương chũm là mở thôngtoàn bộ thượng nhĩ - sào đạo - sào bàovào ống tai, hạ tường dây VII. Trườngquan sát nội soi rộng và đường vàoxuyên ống tai trên nền xương chũm đặc,sào bào nhỏ đã bảo tồn tối đa vỏ xươngchũm lành tạo hốc mổ nhỏ. Nhờ sự pháttriển kinh tế xã hội và những tiến bộ y họcở Việt Nam, viêm tai cholesteatoma pháhủy rộng với các biến chứng nặng ít gặphơn, thay vào đó VTGMT nguy hiểm vớitổn thương khu trú được chẩn đoán vàđiều trị ngày càng nhiều. Nghiên cứu nàynhằm: Tìm hiểu đặc điểm mòn xương ởVTGMT nguy hiểm với bệnh tích lan đếnsào bào nhưng chưa phá hủy rộng trênnền xương chũm đặc, sào bào nhỏ đượcPTNS tiệt căn xương chũm đường xuyênống tai.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.57 tai của 54 BN với chẩn đoán VTGMTnguy hiểm, được PTNS tiệt căn xươngchũm đường xuyên ống tai tại Bệnh việnTai Mũi Họng Trung ương từ tháng 9 - 2010đến 9 - 2013.* Tiêu chuẩn lựa chọn: khám nội soitai: viêm tai cholesteatoma và túi co kéođộ IV. Phim CLVT xương thái d ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm ăn mòn xương trên phim cắt lớp vi tính của viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm được phẫu thuật nội soi tiệt căn xương chũm đường xuyên ống taiT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018ĐẶC ĐIỂM ĂN MÒN XƯƠNG TRÊN PHIM CẮT LỚP VI TÍNH CỦAVIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH NGUY HIỂM ĐƯỢC PHẪU THUẬTNỘI SOI TIỆT CĂN XƯƠNG CHŨM ĐƯỜNG XUYÊN ỐNG TAINguyễn Thị Tố Uyên*; Nguyễn Tấn Phong*Cao Minh Thành*; Lê Văn Khảng**TÓM TẮTMục tiêu: phân tích đặc điểm ăn mòn xương trên phim cắt lớp vi tính (CLVT) của viêm taigiữa mạn tính (VTGMT) nguy hiểm với bệnh tích lan đến sào bào nhưng chưa phá hủy rộng,trên nền xương chũm đặc, sào bào nhỏ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, môtả tổn thương xương trên phim CLVT xương thái dương (lát cắt 1 mm) đối chiếu với khám nộisoi và phẫu thuật ở 57 tai của 54 bệnh nhân (BN) được nội soi tiệt căn xương chũm đườngxuyên ống tai tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương từ 9 - 2010 đến 9 - 2013. Kết quả: phimxác định đúng 94,7% mòn xương ống tai ngoài, trong đó, 15,8% chưa đánh giá được trên nộisoi; phát hiện chính xác 17,6% hở màng não; thực tế 8,8% hở ống bán khuyên ngoài, phimthấy 12,3%; 15,8% hở dây VII nhưng phim chỉ xác định được 7%, nghi ngờ 28,1%; 71,9% giánđoạn chuỗi xương con, phim chẩn đoán đúng 54,4%. Kết luận: không trường hợp nào hở tĩnhmạch bên hoặc xuất ngoại, hầu hết có mòn tường thượng nhĩ, một số hở ống bán khuyênngoài, đoạn 2 dây VII và màng não; Phim đánh giá chính xác mòn tường thượng nhĩ, hở màngnão và ống bán khuyên.* Từ khóa: Viêm tai giữa mạn tính; Đặc điểm ăn mòn xương; Phẫu thuật nội soi tiệt cănxương chũm đường xuyên ống tai.Bone Erosion Characteristics on Computed Tomography of DangerousChronic Media Otitis Treated by Endoscopic Transcanal RadicalMastoidectomySummaryObjectives: Analysis of bone erosion characteristics on CT-scan of dangerous chronic otitismedia which are the lesions invades the antre and base on schlerose mastoid and small antre.Subjects and methods: This is prospective study which describes the bone lesion on temporalCT-scan (1 mm slices) in 57 ears of 54 patients have been done endoscopic transcanal radicalmastoidectomy at the National ENT Hospital from September, 2010 to September, 2013.Results: The CT correctly identified 94.7% of external auditory canal lesions (of which 15.8%were not evaluated in endoscopy); correctly assessed 17.6% of meninges which are opened;* Trường Đại học Y Hà Nội** Bệnh viện Bạch MaiNgười phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thị Tố Uyên (touyennent@yahoo.com)Ngày nhận bài: 22/01/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/03/2018Ngày bài báo được đăng: 26/03/2018126t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 4-2018films shown 12.3% of canal semi circular fistule when in fact there were 8.8%; there were 15.8%of facial nerve which lost bone cover but film only identified 7% and suspected 28.1%;interruption ossicles were 71.9% and film exactly diagnosed 54.4%. Conclusions: No cases ofopen lateral veins or subperiosteal abscess, most of them eroded attical wall, some erodedndexternal semi-circular canal and 2 facial nerve and tympanic tegmen; films have high precisionon evaluation of the bone erosion of attical wall, tegmen and canal semi-circular.* Keywords: Chronic media otitis; Bone erosion characteristics; Endoscopic transcanal radicalmastoidectomy.ĐẶT VẤN ĐỀưViêm tai cholesteatoma và túi co kéođộ IV được xếp vào nhóm VTGMT nguyhiểm vì tính chất ăn mòn xương, phá hủycấu trúc tai giữa, có thể gây biến chứngnội sọ, xuất ngoại… Chụp CLVT xươngthái dương có vai trò quan trọng trongchẩn đoán nhờ đánh giá được hiện tượngăn mòn xương đi kèm tổn thương mờhoặc hốc khoét rỗng thượng nhĩ, sào đạo,sào bào. Phim còn xác định được độ lanrộng của tổn thương và cấu trúc xươngchũm, tạo tiền đề cho những cải tiến điềutrị, trong đó có phẫu thuật nội soi (PTNS)tiệt căn xương chũm đường xuyên ốngtai. Phẫu thuật này đảm bảo nguyên tắccủa tiệt căn xương chũm là mở thôngtoàn bộ thượng nhĩ - sào đạo - sào bàovào ống tai, hạ tường dây VII. Trườngquan sát nội soi rộng và đường vàoxuyên ống tai trên nền xương chũm đặc,sào bào nhỏ đã bảo tồn tối đa vỏ xươngchũm lành tạo hốc mổ nhỏ. Nhờ sự pháttriển kinh tế xã hội và những tiến bộ y họcở Việt Nam, viêm tai cholesteatoma pháhủy rộng với các biến chứng nặng ít gặphơn, thay vào đó VTGMT nguy hiểm vớitổn thương khu trú được chẩn đoán vàđiều trị ngày càng nhiều. Nghiên cứu nàynhằm: Tìm hiểu đặc điểm mòn xương ởVTGMT nguy hiểm với bệnh tích lan đếnsào bào nhưng chưa phá hủy rộng trênnền xương chũm đặc, sào bào nhỏ đượcPTNS tiệt căn xương chũm đường xuyênống tai.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.57 tai của 54 BN với chẩn đoán VTGMTnguy hiểm, được PTNS tiệt căn xươngchũm đường xuyên ống tai tại Bệnh việnTai Mũi Họng Trung ương từ tháng 9 - 2010đến 9 - 2013.* Tiêu chuẩn lựa chọn: khám nội soitai: viêm tai cholesteatoma và túi co kéođộ IV. Phim CLVT xương thái d ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Đặc điểm ăn mòn xương Phim cắt lớp vi tính Viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm Phẫu thuật nội soiGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 289 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 268 0 0 -
5 trang 232 0 0
-
10 trang 210 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 202 0 0
-
8 trang 198 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 198 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 195 0 0 -
9 trang 167 0 0