Danh mục

Đặc điểm biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.23 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu đặc điểm biến thiên nhịp tim (BTNT) ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (BTTMCBMT). Đối tượng và phương pháp: 60 BN BTTMCBMT và 30 người không có BTTMCBMT làm đối chứng được ghi điện tim 24 giờ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm biến thiên nhịp tim ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tínhTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016ĐẶC ĐIỂM BIẾN THIÊN NHỊP TIM Ở BỆNH NHÂNBỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ MẠN TÍNHNguyễn Nam Giang*; Lương Công Thức**TÓM TẮTMục tiêu: nghiên cứu đặc đi m biến thiên nhịp tim (BTNT) ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếumáu cục bộ mạn tính (BTTMCBMT). Đối tượng và phương pháp: 60 BN BTTMCBMT và 30ngư i không có BTTMCBMT làm đối chứng được ghi điện tim 24 gi . Phân tích và so sánh cácchỉ số BTNT giữa hai nhóm. Kết quả: các chỉ số BTNT theo th i gian (SDNN, SDANN và SDNNindex) ở BN BTTMCBMT giảm so với nhóm chứng. Các chỉ số BTNT theo phổ tần số (VLF(ms²), LF (ms²), total (ms²), LF (n.u.)) ở BN BTTMCBMT c ng giảm so với nhóm chứng. Kếtluận: giá trị các chỉ số BTNT theo th i gian và theo phổ tần số ở BN BTTMCBMT giảm so vớingư i không bị BTTMCBMT.* Từ khóa: Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính; Biến thiên nhịp tim.Heart Rate Variability in Patients with Stable Ischemic HeartDiseaseSummaryObjectives: To evaluate heart rate variability (HRV) in patients with stable ischemic heartdisease (IHD). Subjects and methods: 60 patients with stable IHD and 30 patients without IHD(control group) were enrolled. 24h Holter ECG was recorded in all subjects. Heart rate variabilitywas analyzed and compared between 2 groups. Results: Time domain HRV parameters (SDNN,SDANN and SDNN index) in IHD patients were lower than in control group. Similarly, frequencydomain HRV parameters (VLF (ms²), LF (ms²), LF (n.u.) and total (ms²)) in IHD patients werealso lower than in control group. Conclusions: Time domain and frequency domain HRVparameters in patients with stable ischemic heart disease were lower than in control group.* Key words: Stable ischemic heart disease; Heart rate variability.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính làbệnh tim hay gặp, nhất là ở các nướcphát tri n và có xu hướng gia tăng nhanhở các nước đang phát tri n. Tại Việt Namtrong những năm gần đây, BTTMCBMTtăng nhanh và đang trở thành nguyênnhân gây tử vong hàng đầu trong cácbệnh tim mạch. Tỷ lệ bệnh tim thiếu máucục bộ có xu hướng tăng lên rõ rệt (từ11,2% năm 2003 lên tới 24% năm 2007) [1].* Bệnh viện Quân y 211** Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Lương Công Thức (lcthuc@gmail.com)Ngày nhận bài: 22/03/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/05/2016Ngày bài báo được đăng: 30/05/2016101TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016Một số nghiên cứu cho thấy BTNT ở BNBTTMCBMT có giá trị tiên lượng biến cốtim mạch trong tương lai. Giảm các chỉ sốBTNT dự báo sự gia tăng nguy cơ tửvong và các biến cố tim mạch ở BN bệnhtim thiếu máu cục bộ. Phân tích BTNTc ng cho phép dự đoán tử vong và sựxuất hiện của rối loạn nhịp tim đe dọa tínhmạng BN sau nhồi máu cơ tim [5].ViệtNam đã có nhi u tác giả nghiên cứu vcác chỉ số BTNT ở BN đái tháo đư ng(ĐTĐ) týp 2, sau nhồi máu cơ tim cấp,suy tim mạn tính [2]. Tuy nhiên, rất ítnghiên cứu v BTNT ở BN BTTMCBMT.Vì vậỵ, chúng tôi tiến hành nghiên cứunày nhằm mục tiêu: Khảo sát đặc điểmBTNT ở BN BTTMCBMT.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.90 BN đi u trị tại Khoa A2, Bệnh việnQuân y 103 từ tháng 3 - 2014 đến 7 2015, chia làm 2 nhóm:+ Nhóm bệnh: 60 BN được ch n đoánBTTMCBMT bằng lâm sàng, cận lâmsàng và ch n đoán xác định bằng chụpđộng mạch vành (ĐMV) qua da.+ Nhóm chứng: 30 BN có chỉ địnhchụp ĐMV, nhưng không có tổn thươnghoặc tổn thương không có ý nghĩa, BN cócơn đau thắt ngực đi n hình hoặc khôngđi n hình, có các yếu tố nguy cơ nhưtăng huyết áp (THA), ĐTĐ... được chụpĐMV đ ch n đoán xác định.Loại trừ các trư ng hợp có rung nhĩ,block nhĩ thất độ II - III.2. Phương pháp nghiên cứu.- Tiến cứu, mô tả cắt ngang.- BN được khám lâm sàng, xét nghiệmcận lâm sàng, ghi và phân tích điện tim24 gi với 3 đạo trình aVF, V1 và V5 sửađổi bằng hệ thống Scottcare (Ohio, M ).Không dùng các thuốc ảnh hưởng đếnBTNT (ch n beta giao cảm, amiodarone)khi ghi điện tim 24 gi . Các thông số vBTNT được phân tích gồm:+ Các chỉ số BTNT theo th i gian:SDNN, rMSSD, NN50 và pNN50.+ Các chỉ số BTNT theo phổ tần số:TP, VLF, LF, HF và tỷ số LF/HF.* Xử lý số liệu: số liệu được trình bàydưới dạng số trung bình độ lệch chu n(X ± SD) hoặc tỷ lệ %. So sánh các biếnliên tục với thuật toán t-student hoặc thuậttoán Kruskal Wallis đối với biến phi thamsố. Phân tích mối tương quan giữa các biếnliên tục bằng phương trình hồi quy. Giá trịp < 0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬNBảng 1: Đặc đi m chung.Đặc điểmNhóm chứng (n = 30)Nhóm BTTMCBMT (n = 60)pTuổi (năm)65 ± 11,3866,1 ± 9,12> 0,05Giới nam22 (73,3%)43 (71,7%)> 0,0515 (50%)37 (61,7%)> 0,053 (10%)10 (16,7%)> 0,057 (23,3%)19 (31,7%)> 0,05THAĐTĐEF < 50%Không có sự khác biệt giữa hai nhóm v các đặc đi m chung.102TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016Khác ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: