Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có phì đại thất trái
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.36 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm khảo sát chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) nguyên phát có phì đại thất trái (PĐTT) bằng siêu âm Doppler tim. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 90 BN THA nguyên phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có phì đại thất trái T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT CÓ PHÌ ĐẠI THẤT TRÁI Nguy n Văn Thanh*; L ơng Công Th c** TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) nguyên phát có phì đại thất trái (PĐTT) bằng siêu âm Doppler tim. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 90 BN THA nguyên phát, chia thành 2 nhóm: 50 BN có PĐTT và 40 BN không có PĐTT. Kết quả và kết luận: ở BN THA có PĐTT, vận tốc sóng E, tỷ lệ E/A, vận tốc cơ tim tối đa E’ và tỷ lệ E’/A’ giảm trong khi thời gian DT, IVRT và tỷ lệ E/E’ tăng hơn so với BN không có PĐTT. BN PĐTT có tỷ lệ rối loạn CNTTr thất trái cao hơn BN không có PĐTT. Ở BN có PĐTT: tuổi tương quan thuận với A, DT, IVRT; tương quan nghịch với E, tỷ lệ E/A, E’, tỷ lệ E’/A’. Thời gian THA tương quan nghịch với E’/A’; tỷ lệ E/E’ tương quan thuận với LVMI. * Từ khóa: Tăng huyết áp; Phì đại thất trái; Rối loạn chức năng tâm trương. Left Ventricular Diastolic Dysfunction in Hypertensive Patients with Left Ventricular Hypertrophy Summary Objectives: To investigate characteristics of left ventricular diastolic dysfunction in hypertensive patients with left ventricular hypertrophy by Doppler echocardiography. Subjects and method: Cross-sectional study on 90 hypertensive patients, who were divided into 2 groups: 50 patients with left ventricular hyertrophy (LVH) and 40 patients without LVH. Results and conclusion: In patients with LVH, E, E/A, E’ and E’/A’ decreased while DT, IVRT and E/E’ increased as compared to those without LVH. Left ventricular diastolic dysfunction was more frequent in hypertensive patients with LVH than those without LVH. In patients with LVH, age was positively correlated with A, DT, IVRT and inversely correlated with E, E/A ratio, E’ and E’/A’ ratio. The duration of hypertension was inversely correlated with E’/A’ ratio. E/E’ ratio was correlated with LVMI. * Key words: Hypertension; Left ventricular hypertrophy; Diastolic dysfunction. ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp là bệnh thường gặp, là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế và tử vong. Tỷ lệ THA ở người trưởng thành của Việt Nam năm 2008 là 25,1% và tăng dần hàng năm. THA gây nhiều biến chứng cho cơ quan đích như biến chứng về mắt, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận, đột quỵ não, tử vong [4]. Nếu không kiểm soát được, THA kéo dài sẽ dẫn đến những biến đổi về cấu trúc và rối loạn CNTTr thất trái. * Viện Y học Cổ truyền Quân đội ** Bệnh viện Quân y 103 Ng i ph n h i (Corresponding): L ơng Công Th c (lcthuc@gmail.com) Ngày nh n bài: 26/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 06/12/2016 Ngày bài báo đ c đăng: 28/12/2016 58 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 PĐTT là tổn thương đầu tiên của THA với đầu dò 3,5 MHz tại Khoa Tim mạch, tại tim, PĐTT kết hợp với THA càng Bệnh viện Quân y 103. làm suy giảm CNTTr thất trái [8]. Đã có trái trên BN THA, nhưng chưa có nhiều - Tính khối lượng cơ thất trái (LVM) và chỉ số khối lượng cơ thất trái (LVMI) theo công thức của hội nghị Penn [6]: nghiên cứu đánh giá rối loạn CNTTr thất LVM (g) = 1,04 x [(Dd + IVSd + LVPWd)3 - nhiều nghiên cứu về rối loạn CNTTr thất trái trên đối tượng THA có PĐTT. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm: Khảo sát một số thông số CNTTr thất trái ở BN THA nguyên phát có PĐTT bằng siêu âm Doppler tim và tìm hiểu mối liên quan giữa các thông số này với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BN. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 90 BN THA, chia làm 2 nhóm: nhóm PĐTT gồm 50 BN THA có PĐTT và nhóm Dd3] -13,6. LVMI (g/m2) = LVM(g)/BSA(m2). * Chẩn đoán PĐTT: theo Devereux, PĐTT được xác định khi LVMI ≥ 134 g/m2 với nam và LVMI ≥ 110 g/m2 với nữ. * Các thông số CNTTr trên siêu âm tim Doppler: - E: vận tốc tối đa của dòng đổ đầy thất trái đầu tâm trương. - A: vận tốc tối đa của dòng đổ đầy thất trái cuối tâm trương. - Tỷ lệ E/A (nếu E/A ≥ 1, làm nghiệm pháp Valsalva). PĐTT, điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh - DT: thời gian giảm tốc của sóng đổ đầy đầu tâm trương. viện Quân y 103 từ tháng 2 - 2016 đến - IVRT: thời gian giãn đồng thể tích. không PĐTT gồm 40 BN THA không có 6 - 2016. Loại trừ các trường hợp: BN THA * Trên siêu âm tim Doppler mô cơ tim (cửa sổ ở vách vòng van hai lá): thứ phát; THA có biến chứng cấp tính: - E’: vận tốc tối đa sóng đầu tâm trương. hen tim, phù phổi cấp; suy tim nặng - A’: vận tốc tối đa sóng cuối tâm trương. (NYHA III, IV); rung nhĩ; cuồng nhĩ; cửa - Tỷ lệ áp lực dòng đổ đầy thất trái E/E’. sổ siêu âm xấu. - Tỷ lệ E’/A’. 2. Phương pháp nghiên cứu. * Phân loại mức độ rối loạn CNTTr thất Nghiên cứu mô tả cắt ngang. trái: dựa vào siêu âm Dopler dòng chảy qua van hai lá theo Appleton và Dumesnil [5, 7]. * Siêu âm Doppler tim: thực hiện trên máy siêu âm Philips HD11 XE (Hà Lan) 59 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát có phì đại thất trái T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG TÂM TRƯƠNG THẤT TRÁI Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP NGUYÊN PHÁT CÓ PHÌ ĐẠI THẤT TRÁI Nguy n Văn Thanh*; L ơng Công Th c** TÓM TẮT Mục tiêu: khảo sát chức năng tâm trương (CNTTr) thất trái ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) nguyên phát có phì đại thất trái (PĐTT) bằng siêu âm Doppler tim. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 90 BN THA nguyên phát, chia thành 2 nhóm: 50 BN có PĐTT và 40 BN không có PĐTT. Kết quả và kết luận: ở BN THA có PĐTT, vận tốc sóng E, tỷ lệ E/A, vận tốc cơ tim tối đa E’ và tỷ lệ E’/A’ giảm trong khi thời gian DT, IVRT và tỷ lệ E/E’ tăng hơn so với BN không có PĐTT. BN PĐTT có tỷ lệ rối loạn CNTTr thất trái cao hơn BN không có PĐTT. Ở BN có PĐTT: tuổi tương quan thuận với A, DT, IVRT; tương quan nghịch với E, tỷ lệ E/A, E’, tỷ lệ E’/A’. Thời gian THA tương quan nghịch với E’/A’; tỷ lệ E/E’ tương quan thuận với LVMI. * Từ khóa: Tăng huyết áp; Phì đại thất trái; Rối loạn chức năng tâm trương. Left Ventricular Diastolic Dysfunction in Hypertensive Patients with Left Ventricular Hypertrophy Summary Objectives: To investigate characteristics of left ventricular diastolic dysfunction in hypertensive patients with left ventricular hypertrophy by Doppler echocardiography. Subjects and method: Cross-sectional study on 90 hypertensive patients, who were divided into 2 groups: 50 patients with left ventricular hyertrophy (LVH) and 40 patients without LVH. Results and conclusion: In patients with LVH, E, E/A, E’ and E’/A’ decreased while DT, IVRT and E/E’ increased as compared to those without LVH. Left ventricular diastolic dysfunction was more frequent in hypertensive patients with LVH than those without LVH. In patients with LVH, age was positively correlated with A, DT, IVRT and inversely correlated with E, E/A ratio, E’ and E’/A’ ratio. The duration of hypertension was inversely correlated with E’/A’ ratio. E/E’ ratio was correlated with LVMI. * Key words: Hypertension; Left ventricular hypertrophy; Diastolic dysfunction. ĐẶT VẤN ĐỀ Tăng huyết áp là bệnh thường gặp, là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tàn phế và tử vong. Tỷ lệ THA ở người trưởng thành của Việt Nam năm 2008 là 25,1% và tăng dần hàng năm. THA gây nhiều biến chứng cho cơ quan đích như biến chứng về mắt, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận, đột quỵ não, tử vong [4]. Nếu không kiểm soát được, THA kéo dài sẽ dẫn đến những biến đổi về cấu trúc và rối loạn CNTTr thất trái. * Viện Y học Cổ truyền Quân đội ** Bệnh viện Quân y 103 Ng i ph n h i (Corresponding): L ơng Công Th c (lcthuc@gmail.com) Ngày nh n bài: 26/09/2016; Ngày ph n bi n đánh giá bài báo: 06/12/2016 Ngày bài báo đ c đăng: 28/12/2016 58 T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 1-2017 PĐTT là tổn thương đầu tiên của THA với đầu dò 3,5 MHz tại Khoa Tim mạch, tại tim, PĐTT kết hợp với THA càng Bệnh viện Quân y 103. làm suy giảm CNTTr thất trái [8]. Đã có trái trên BN THA, nhưng chưa có nhiều - Tính khối lượng cơ thất trái (LVM) và chỉ số khối lượng cơ thất trái (LVMI) theo công thức của hội nghị Penn [6]: nghiên cứu đánh giá rối loạn CNTTr thất LVM (g) = 1,04 x [(Dd + IVSd + LVPWd)3 - nhiều nghiên cứu về rối loạn CNTTr thất trái trên đối tượng THA có PĐTT. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm: Khảo sát một số thông số CNTTr thất trái ở BN THA nguyên phát có PĐTT bằng siêu âm Doppler tim và tìm hiểu mối liên quan giữa các thông số này với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của BN. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng nghiên cứu. 90 BN THA, chia làm 2 nhóm: nhóm PĐTT gồm 50 BN THA có PĐTT và nhóm Dd3] -13,6. LVMI (g/m2) = LVM(g)/BSA(m2). * Chẩn đoán PĐTT: theo Devereux, PĐTT được xác định khi LVMI ≥ 134 g/m2 với nam và LVMI ≥ 110 g/m2 với nữ. * Các thông số CNTTr trên siêu âm tim Doppler: - E: vận tốc tối đa của dòng đổ đầy thất trái đầu tâm trương. - A: vận tốc tối đa của dòng đổ đầy thất trái cuối tâm trương. - Tỷ lệ E/A (nếu E/A ≥ 1, làm nghiệm pháp Valsalva). PĐTT, điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh - DT: thời gian giảm tốc của sóng đổ đầy đầu tâm trương. viện Quân y 103 từ tháng 2 - 2016 đến - IVRT: thời gian giãn đồng thể tích. không PĐTT gồm 40 BN THA không có 6 - 2016. Loại trừ các trường hợp: BN THA * Trên siêu âm tim Doppler mô cơ tim (cửa sổ ở vách vòng van hai lá): thứ phát; THA có biến chứng cấp tính: - E’: vận tốc tối đa sóng đầu tâm trương. hen tim, phù phổi cấp; suy tim nặng - A’: vận tốc tối đa sóng cuối tâm trương. (NYHA III, IV); rung nhĩ; cuồng nhĩ; cửa - Tỷ lệ áp lực dòng đổ đầy thất trái E/E’. sổ siêu âm xấu. - Tỷ lệ E’/A’. 2. Phương pháp nghiên cứu. * Phân loại mức độ rối loạn CNTTr thất Nghiên cứu mô tả cắt ngang. trái: dựa vào siêu âm Dopler dòng chảy qua van hai lá theo Appleton và Dumesnil [5, 7]. * Siêu âm Doppler tim: thực hiện trên máy siêu âm Philips HD11 XE (Hà Lan) 59 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Tăng huyết áp Phì đại thất trái Rối loạn chức năng tâm trươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 294 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 269 0 0 -
9 trang 242 1 0
-
5 trang 232 0 0
-
10 trang 211 0 0
-
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 202 0 0 -
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 199 0 0