Đặc điểm của xuất huyết tiêu hóa cấp ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp mạch vành qua da
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 269.66 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc xác định tần suất và đặc điểm XHTH, yếu tố nguy cơ của XHTH, thời gian nằm viện và tỉ lệ tử vong trong bệnh viện của bệnh nhân NMCTC có XHTH sau can thiệp mạch vành qua da.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của xuất huyết tiêu hóa cấp ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp mạch vành qua daNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 ĐẶC ĐIỂM CỦA XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA CẤP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA Quách Trọng Đức*, Trịnh Ái Nhi*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sự phối hợp can thiệp mạch vành qua da (CTMVQD) và thuốc kháng đông, kháng kết tập tiểucầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC) gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa (XHTH). Biến chứng nàylàm kéo dài thời gian nằm viện, tăng tỉ lệ tái nhồi máu cơ tim, tắc nghẽntrong stent do huyết khối, tăng nguy cơtử vong. Hiện nay chúng ta chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Mục tiêu: Xác định tần suất và đặc điểm XHTH, yếu tố nguy cơ của XHTH, thời gian nằm viện và tỉ lệ tửvong trong bệnh viện của bệnh nhân NMCTC có XHTH sau CTMVQD. Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả (tiến cứu và hồi cứu). Chúng tôi đưa vào nghiên cứu tất cảbệnh nhân NMCTC có CTMVQD nhập viện từ tháng 1/2014 đến tháng 4/2016 tại bệnh viện Nhân Dân GiaĐịnh. Dữ liệu được khai thác từ bệnh nhân và hồ sơ bệnh án. Chúng tôi thu thập thông tin nghiên cứu theo bảngthu thập dữ liệu. Phân tích đơn biến và đa biến tìm yếu tố nguy cơ XHTH ở bệnh nhân NMCTC sau CTMVQD. Kết quả: Từ tháng 1/2014 đến tháng 4/2016 có 516 bệnh nhân NMCTC được CTMVQD tại bệnh việnNhân Dân Gia Định. Tỉ lệ XHTH là 1,7%. Các yếu tố nguy cơ XHTH bao gồm tiền sử loét dạ dày tá tràng OR =8,8 (1,7-45,6), p = 0,036, Killip IV OR = 13,7 (3,5-53,8), p = 0,001, suy thận trong thời gian nằm viện OR = 5,6(1,5-21,1), p = 0,015 và thông khí cơ học OR = 73,7 (14,5 - 374,5), p < 0,0001. Trong phân tích đa biến, chỉ có 2yếu tố nguy cơ độc lập XHTH bao gồm tiền sử đau thượng vị OR = 17,6 (1,4 – 225,8), p = 0,027 và thông khí cơhọc OR = 115,2 (10,5 – 1259,1), p < 0,0001. Bệnh nhân có XHTH nằm viện lâu hơn bệnh nhân không có XHTH(14,7 ± 13,4 ngày vs 7,5 ± 4,6 ngày, p < 0,0001. Bệnh nhân có XHTH có tỉ lệ tử vong cao hơn bệnh nhân không cóXHTH (44,4% vs 4,7%, p = 0,001). Kết luận: Bệnh nhân NMCTC sau CTMVQD có tỉ lệ biến cố XHTH là 1,7%. Các yếu tố nguy cơ caoXHTH bao gồm tiền sử đau thượng vị và thông khí cơ học. Bệnh nhân có XHTH nằm viện lâu hơn và tỉ lệ tửvong cao hơn so với không XHTH. Từ khóa: xuất huyết tiêu hóa, nhồi máu cơ tim cấp, can thiệp mạch vành qua da.ABSTRACT CHARACTERISTICS OF ACUTE GASTROINTESTINAL BLEEDING IN PATIENTS WITH ACUTE MYOCARDIAL INFARCTION AFTER PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTIONQuach Trong Đuc, Trinh Ai Nhi * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 6 - 2016: 14 - 18 Background: Combination of percutaneous coronary intervention (PCI), antiplatelet and antithromboticdrugs increases gastrointestinal (GI) bleeding risk. This complication may lead to prolonged hospital stay, higherrisk of recurrent myocardial infarction (MI), in-stent thrombosis and mortality. Meanwhile, there are fewresearches on this problem. Objectives: To identify prevalence, characteristics and risk factors of acute GI bleeding, length ofhospitalization and in-hospital mortality rate of patients with acute MI who develop GI bleeding after PCI.*Khoa Nội Tiêu Hóa - Bệnh viện Nhân Dân Gia ĐịnhTác giả liên lạc: TS. BS. Quách Trọng Đức ĐT: 0918080225 Email: drquachtd@gmail.com14 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học Methods: Descriptive cross-sectional study was conducted. Patients diagnosed with acute MI andunderwent PCI at Gia Dinh’s People hospital from January 2014 to April 2016 were recruited. We collectedresearch data from the patients and clinical records, with the use of data sheets. Univariable and multivariablelogistic regression analyses identify risk factors of GI bleeding in patients with acute MI after PCI. Results: From January 2014 to April 2016, 516 patients with acute MI were hospitalized and underwentPCI at Gia Dinh’s People hospital. GI bleeding events accounted for 1.7%. Risk factors of GI bleeding includedhistory of peptic ulcer OR = 8.8 (1.7-45.6), p = 0,036, Killip IV OR = 13.7 (3.5-53.8), p = 0,001, renal failureduring hospitalization OR = 5.6 (1.5-21.1), p = 0,015 and mechanical ventilation OR = 73.7 (14.5 – 374.5), p <0.0001. In multivariable analysis, only 2 independent risk factors were found, including history of epigastric painOR = 17.6 (1.4 – 225.8), p = 0.027 and mechanical ventilation OR = 115.2 (10.5 – 1259.1), p < 0.0001. Length ofhospitalization of patients with GI bleeding was greater than that of patients without GI bleeding (14.7 ± 13.4days vs 7.5 ± 4.6 days, p < ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của xuất huyết tiêu hóa cấp ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp mạch vành qua daNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 ĐẶC ĐIỂM CỦA XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA CẤP Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP SAU CAN THIỆP MẠCH VÀNH QUA DA Quách Trọng Đức*, Trịnh Ái Nhi*TÓM TẮT Đặt vấn đề: Sự phối hợp can thiệp mạch vành qua da (CTMVQD) và thuốc kháng đông, kháng kết tập tiểucầu ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp (NMCTC) gia tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa (XHTH). Biến chứng nàylàm kéo dài thời gian nằm viện, tăng tỉ lệ tái nhồi máu cơ tim, tắc nghẽntrong stent do huyết khối, tăng nguy cơtử vong. Hiện nay chúng ta chưa có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Mục tiêu: Xác định tần suất và đặc điểm XHTH, yếu tố nguy cơ của XHTH, thời gian nằm viện và tỉ lệ tửvong trong bệnh viện của bệnh nhân NMCTC có XHTH sau CTMVQD. Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả (tiến cứu và hồi cứu). Chúng tôi đưa vào nghiên cứu tất cảbệnh nhân NMCTC có CTMVQD nhập viện từ tháng 1/2014 đến tháng 4/2016 tại bệnh viện Nhân Dân GiaĐịnh. Dữ liệu được khai thác từ bệnh nhân và hồ sơ bệnh án. Chúng tôi thu thập thông tin nghiên cứu theo bảngthu thập dữ liệu. Phân tích đơn biến và đa biến tìm yếu tố nguy cơ XHTH ở bệnh nhân NMCTC sau CTMVQD. Kết quả: Từ tháng 1/2014 đến tháng 4/2016 có 516 bệnh nhân NMCTC được CTMVQD tại bệnh việnNhân Dân Gia Định. Tỉ lệ XHTH là 1,7%. Các yếu tố nguy cơ XHTH bao gồm tiền sử loét dạ dày tá tràng OR =8,8 (1,7-45,6), p = 0,036, Killip IV OR = 13,7 (3,5-53,8), p = 0,001, suy thận trong thời gian nằm viện OR = 5,6(1,5-21,1), p = 0,015 và thông khí cơ học OR = 73,7 (14,5 - 374,5), p < 0,0001. Trong phân tích đa biến, chỉ có 2yếu tố nguy cơ độc lập XHTH bao gồm tiền sử đau thượng vị OR = 17,6 (1,4 – 225,8), p = 0,027 và thông khí cơhọc OR = 115,2 (10,5 – 1259,1), p < 0,0001. Bệnh nhân có XHTH nằm viện lâu hơn bệnh nhân không có XHTH(14,7 ± 13,4 ngày vs 7,5 ± 4,6 ngày, p < 0,0001. Bệnh nhân có XHTH có tỉ lệ tử vong cao hơn bệnh nhân không cóXHTH (44,4% vs 4,7%, p = 0,001). Kết luận: Bệnh nhân NMCTC sau CTMVQD có tỉ lệ biến cố XHTH là 1,7%. Các yếu tố nguy cơ caoXHTH bao gồm tiền sử đau thượng vị và thông khí cơ học. Bệnh nhân có XHTH nằm viện lâu hơn và tỉ lệ tửvong cao hơn so với không XHTH. Từ khóa: xuất huyết tiêu hóa, nhồi máu cơ tim cấp, can thiệp mạch vành qua da.ABSTRACT CHARACTERISTICS OF ACUTE GASTROINTESTINAL BLEEDING IN PATIENTS WITH ACUTE MYOCARDIAL INFARCTION AFTER PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTIONQuach Trong Đuc, Trinh Ai Nhi * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 6 - 2016: 14 - 18 Background: Combination of percutaneous coronary intervention (PCI), antiplatelet and antithromboticdrugs increases gastrointestinal (GI) bleeding risk. This complication may lead to prolonged hospital stay, higherrisk of recurrent myocardial infarction (MI), in-stent thrombosis and mortality. Meanwhile, there are fewresearches on this problem. Objectives: To identify prevalence, characteristics and risk factors of acute GI bleeding, length ofhospitalization and in-hospital mortality rate of patients with acute MI who develop GI bleeding after PCI.*Khoa Nội Tiêu Hóa - Bệnh viện Nhân Dân Gia ĐịnhTác giả liên lạc: TS. BS. Quách Trọng Đức ĐT: 0918080225 Email: drquachtd@gmail.com14 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định năm 2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 6 * 2016 Nghiên cứu Y học Methods: Descriptive cross-sectional study was conducted. Patients diagnosed with acute MI andunderwent PCI at Gia Dinh’s People hospital from January 2014 to April 2016 were recruited. We collectedresearch data from the patients and clinical records, with the use of data sheets. Univariable and multivariablelogistic regression analyses identify risk factors of GI bleeding in patients with acute MI after PCI. Results: From January 2014 to April 2016, 516 patients with acute MI were hospitalized and underwentPCI at Gia Dinh’s People hospital. GI bleeding events accounted for 1.7%. Risk factors of GI bleeding includedhistory of peptic ulcer OR = 8.8 (1.7-45.6), p = 0,036, Killip IV OR = 13.7 (3.5-53.8), p = 0,001, renal failureduring hospitalization OR = 5.6 (1.5-21.1), p = 0,015 and mechanical ventilation OR = 73.7 (14.5 – 374.5), p <0.0001. In multivariable analysis, only 2 independent risk factors were found, including history of epigastric painOR = 17.6 (1.4 – 225.8), p = 0.027 and mechanical ventilation OR = 115.2 (10.5 – 1259.1), p < 0.0001. Length ofhospitalization of patients with GI bleeding was greater than that of patients without GI bleeding (14.7 ± 13.4days vs 7.5 ± 4.6 days, p < ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Xuất huyết tiêu hóa Nhồi máu cơ tim cấp Can thiệp mạch vành qua daGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 211 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 198 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 189 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 186 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 182 0 0