![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm di truyền của bệnh nhi suy giảm miễn dịch tiên phát tại Bệnh viện Nhi đồng 1
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 383.98 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Suy giảm miễn dịch tiên phát (SGMDTP) là nhóm bệnh không đồng nhất gồm hơn 400 rối loạn đơn gen chịu trách nhiệm cho các thành phần khác nhau của hệ thống miễn dịch. Bài viết nghiên cứu khảo sát các đột biến gen bằng nhiều kỹ thuật sinh học phân tử khác nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm di truyền của bệnh nhi suy giảm miễn dịch tiên phát tại Bệnh viện Nhi đồng 1 vietnam medical journal n02 - JUNE - 2022 nghiên cứu ảnh hưởng của đường cong cột sống 3. Zileli, M., et al., Outcome Measures and Variables cổ đến sự hồi phục sau mổ, trong đósự hồi phục Affecting Prognosis of Cervical Spondylotic Myelopathy: WFNS Spine Committee Recommendations. thần kinh rõ ràng ở những bệnh nhân có đường Neurospine, 2019. 16(3): p. 435-447. cong sinh lý ưỡn[3]. Các bằng chứng rất quan 4. Lad, S.P., et al., National trends in spinal fusion trọng gần đây cho thấy đường cong cột sống cổ for cervical spondylotic myelopathy. Surg Neurol, góp phần vào sinh bệnh học và mức độ nặng của 2009. 71(1): p. 66-9; discussion 69. 5. Zhang, R.J., et al., Clinical features and surgical bệnh lý tủy cổ. Phẫu thuật với mục đích giải ép outcomes of cervical spondylotic myelopathy in và cố định cột sống cổ ở tư thế ưỡn giúp tủy patients of different ages: a retrospective study. sống dịch chuyển ra sau ở vị trí giải ép, từ đó Spinal Cord, 2018. 56(1): p. 7-13. giảm sức căng của tủy, tăng tưới máu và cuối 6. Bajamal, A.H., et al., Posterior Surgical Techniques for Cervical Spondylotic Myelopathy: cùng là giúp cải thiện triệu chứng thần kinh[3]. WFNS Spine Committee Recommendations. V. KẾT LUẬN Neurospine, 2019. 16(3): p. 421-434. 7. Tetreault, L., et al., The modified Japanese Phẫu thuật điều trị bệnh lý tủy cổ đa tầng do Orthopaedic Association scale: establishing criteria thoái hóa bước đầu cho kết quả hồi phục tốt ở cả for mild, moderate and severe impairment in hai đường mổ tại thời điểm ra viện và khám lại. patients with degenerative cervical myelopathy. Eur Spine J, 2017. 26(1): p. 78-84. Trong đó, phẫu thuật lối trước có ưu điểm trong 8. Hirabayashi, K. and K. Satomi, Operative hồi phục thần kinh giai đoạn sớm, cải thiện góc procedure and results of expansive open-door gù, ít mất máu so với phẫu thuật lối sau. laminoplasty. Spine (Phila Pa 1976), 1988. 13(7): p. 870-6. TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Nouri, A., et al., Magnetic resonance imaging 1. Nouri, A., et al., Degenerative Cervical assessment of degenerative cervical myelopathy: a Myelopathy: A Brief Review of Past Perspectives, review of structural changes and measurement Present Developments, and Future Directions. J techniques. Neurosurg Focus, 2016. 40(6): p. E5. Clin Med, 2020. 9(2). 10.Tetreault, L.A., A. Karpova, and M.G. Fehlings, 2. Nouri, A., et al., Degenerative Cervical Predictors of outcome in patients with degenerative Myelopathy: Epidemiology, Genetics, and cervical spondylotic myelopathy undergoing surgical Pathogenesis. Spine (Phila Pa 1976), 2015. treatment: results of a systematic review. Eur Spine J, 40(12): p. E675-93. 2015. 24 Suppl 2: p. 236-51. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA BỆNH NHI SUY GIẢM MIỄN DỊCH TIÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Phan Nguyễn Liên Anh1, Huỳnh Nghĩa2, Nguyễn Minh Tuấn1, Bùi Chí Bảo3, Phạm Thị Thanh Thuỷ3, Hoàng Anh Vũ4, Phan Thị Xinh2 TÓM TẮT sơ bệnh án của các bệnh nhi đã được chẩn đoán xác định SGMDTP bằng xét nghiệm gen giai đoạn 2013 - 21 Mục tiêu: Suy giảm miễn dịch tiên phát (SGMDTP) 2022 tại bệnh viện nhi đồng 1 (BVNĐ1) TPHCM. Trong là nhóm bệnh không đồng nhất gồm hơn 400 rối loạn đó, các đột biến đã được xác định bằng nhiều phương đơn gen chịu trách nhiệm cho các thành phần khác pháp ban đầu khác nhau tuỳ theo đặc điểm lâm sàng nhau của hệ thống miễn dịch. Nghiên cứu khảo sát và sinh học của mỗi phân nhóm. Các kỹ thuật gồm giải các đột biến gen bằng nhiều kỹ thuật sinh học phân tử trình tự Sanger (SS), lai huỳnh quang tại chỗ (FISH), khác nhau. Đối tượng và phương pháp nghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm di truyền của bệnh nhi suy giảm miễn dịch tiên phát tại Bệnh viện Nhi đồng 1 vietnam medical journal n02 - JUNE - 2022 nghiên cứu ảnh hưởng của đường cong cột sống 3. Zileli, M., et al., Outcome Measures and Variables cổ đến sự hồi phục sau mổ, trong đósự hồi phục Affecting Prognosis of Cervical Spondylotic Myelopathy: WFNS Spine Committee Recommendations. thần kinh rõ ràng ở những bệnh nhân có đường Neurospine, 2019. 16(3): p. 435-447. cong sinh lý ưỡn[3]. Các bằng chứng rất quan 4. Lad, S.P., et al., National trends in spinal fusion trọng gần đây cho thấy đường cong cột sống cổ for cervical spondylotic myelopathy. Surg Neurol, góp phần vào sinh bệnh học và mức độ nặng của 2009. 71(1): p. 66-9; discussion 69. 5. Zhang, R.J., et al., Clinical features and surgical bệnh lý tủy cổ. Phẫu thuật với mục đích giải ép outcomes of cervical spondylotic myelopathy in và cố định cột sống cổ ở tư thế ưỡn giúp tủy patients of different ages: a retrospective study. sống dịch chuyển ra sau ở vị trí giải ép, từ đó Spinal Cord, 2018. 56(1): p. 7-13. giảm sức căng của tủy, tăng tưới máu và cuối 6. Bajamal, A.H., et al., Posterior Surgical Techniques for Cervical Spondylotic Myelopathy: cùng là giúp cải thiện triệu chứng thần kinh[3]. WFNS Spine Committee Recommendations. V. KẾT LUẬN Neurospine, 2019. 16(3): p. 421-434. 7. Tetreault, L., et al., The modified Japanese Phẫu thuật điều trị bệnh lý tủy cổ đa tầng do Orthopaedic Association scale: establishing criteria thoái hóa bước đầu cho kết quả hồi phục tốt ở cả for mild, moderate and severe impairment in hai đường mổ tại thời điểm ra viện và khám lại. patients with degenerative cervical myelopathy. Eur Spine J, 2017. 26(1): p. 78-84. Trong đó, phẫu thuật lối trước có ưu điểm trong 8. Hirabayashi, K. and K. Satomi, Operative hồi phục thần kinh giai đoạn sớm, cải thiện góc procedure and results of expansive open-door gù, ít mất máu so với phẫu thuật lối sau. laminoplasty. Spine (Phila Pa 1976), 1988. 13(7): p. 870-6. TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Nouri, A., et al., Magnetic resonance imaging 1. Nouri, A., et al., Degenerative Cervical assessment of degenerative cervical myelopathy: a Myelopathy: A Brief Review of Past Perspectives, review of structural changes and measurement Present Developments, and Future Directions. J techniques. Neurosurg Focus, 2016. 40(6): p. E5. Clin Med, 2020. 9(2). 10.Tetreault, L.A., A. Karpova, and M.G. Fehlings, 2. Nouri, A., et al., Degenerative Cervical Predictors of outcome in patients with degenerative Myelopathy: Epidemiology, Genetics, and cervical spondylotic myelopathy undergoing surgical Pathogenesis. Spine (Phila Pa 1976), 2015. treatment: results of a systematic review. Eur Spine J, 40(12): p. E675-93. 2015. 24 Suppl 2: p. 236-51. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA BỆNH NHI SUY GIẢM MIỄN DỊCH TIÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Phan Nguyễn Liên Anh1, Huỳnh Nghĩa2, Nguyễn Minh Tuấn1, Bùi Chí Bảo3, Phạm Thị Thanh Thuỷ3, Hoàng Anh Vũ4, Phan Thị Xinh2 TÓM TẮT sơ bệnh án của các bệnh nhi đã được chẩn đoán xác định SGMDTP bằng xét nghiệm gen giai đoạn 2013 - 21 Mục tiêu: Suy giảm miễn dịch tiên phát (SGMDTP) 2022 tại bệnh viện nhi đồng 1 (BVNĐ1) TPHCM. Trong là nhóm bệnh không đồng nhất gồm hơn 400 rối loạn đó, các đột biến đã được xác định bằng nhiều phương đơn gen chịu trách nhiệm cho các thành phần khác pháp ban đầu khác nhau tuỳ theo đặc điểm lâm sàng nhau của hệ thống miễn dịch. Nghiên cứu khảo sát và sinh học của mỗi phân nhóm. Các kỹ thuật gồm giải các đột biến gen bằng nhiều kỹ thuật sinh học phân tử trình tự Sanger (SS), lai huỳnh quang tại chỗ (FISH), khác nhau. Đối tượng và phương pháp nghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy giảm miễn dịch tiên phát Đột biến gen Rối loạn đơn gen Kỹ thuật sinh học phân tửTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
Giáo trình Kiểm định và truy xuất nguồn gốc thực phẩm: Phần 1
155 trang 228 0 0 -
13 trang 211 0 0
-
5 trang 209 0 0
-
8 trang 208 0 0