Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi thùy trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang 2 năm 2015-2016
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 284.43 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi thùy trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang 2 năm 2015-2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi thùy trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang 2 năm 2015-2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y họcĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI THÙY TRẺ EM TẠI KHOA NHIBỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG 2 NĂM 2015-2016 Lê Tấn Giàu*, Trần Văn Thuận*, Nguyễn Thành Nam*, Tạ Văn Trầm*TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi thùy trẻ em tại khoanhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang 2 năm 2015-2016. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả loạt ca. Kết quả: Lô nghiên cứu có 25 trẻ viêm phổi thùy nhập viện, tuổi trung vị 42 tháng (20,5 ; 102 tháng), tậptrung nhiều ở trẻ dưới 3 tuổi và trên 6 tuổi. Tỉ số nam : nữ là 1,27 : 1. Lý do nhập viện thường gặp nhất là sốt(84%), ho, khò khè (16%). Thời gian từ lúc sốt đến lúc nhập viện 3,72 ± 2,28 ngày. 100% trẻ có tri giác đừ lúcnhập viện. 88% trẻ có sốt, 12% trẻ không sốt, 16% trẻ có triệu chứng khò khè, 36% trẻ có triệu chứng thở nhanh.Về cận lâm sàng bạch cầu máu trung bình 14.278 ± 9.980 /mm3, 36% trẻ có bạch cầu máu >12.000/mm3. Tổnthương thường gặp nhất trên X quang phổi là thùy trên phổi phải (40%), thùy dưới phổi phải 20%, thùy dướitrái 12%, thùy giữa phải 8%. 12% trẻ có tràn dịch màng phổi. Kháng sinh ban đầu đa số là Cefotaxim + Oxacillin(56%), Cefotaxim + Vinbrex (32%), Ceftriaxone 12%. Có 28% trẻ đổi kháng sinh. Thời gian nằm viện trung bình10,42 ± 3,6 ngày. Có 24% trẻ chuyển viện. Kết luận: Lứa tuổi dưới 3 tuổi và trên 6 tuổi chiếm tỉ lệ cao. Sốt cao, ho là triệu chứng thường gặp.Tổnthương trên phim X quang thường gặp ở phổi phải. Đa số đáp ứng tốt kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba. Từ khóa: Viêm phổi thùy, kháng sinh.ABSTRACT EPIDEMIOLOGY, CLINICAL FEATURES, SUBCLINICAL AND MANAGEMENT OF LOBAR PNEUMONIA IN CHILDREN HOSPITALIZED PEDIATRIC DEPARTMENT OF TIEN GIANG GENERAL CENTRAL HOSPITAL IN 2015-2016 Le Tan Giau, Tran Van Thuan,, Nguyen Thanh Nam, Ta Van Tram * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 4- 2018: 129 – 133 Objective: Describe the epidemiological, clinical, subclinical, treatment outcomes of pediatric lobarpneumonia in pediatric department of Tien Giang general central hospital in 2015-2016. Methods: Retrospective, describing cases series. Results: There were 25 children with lobar pneumonia hospitalized, the mean age was 63.26 ± 52 months,mostly in children under 3 years of age and over 6 years of age. Ratio male : female was 1.27: 1. The most commonreasons for hospitalization are fever (84%), cough, wheezing (16%). The duration from fever to admission was3.72 ± 2.28 days. 100% of the children are aware of admission. 88% of children had fever, 12% had no fever, 16%had wheezing, 36% had shortness of breath. About subclinical, white blood cells average 14,278 ± 9,980 / mm3,36% of children with white blood cells > 12,000 / mm3. The most common lesions on the chest radiograph are theright lobe of the right lung (40%), the lower lobe of the lung (20%), the lower left lobe (12%), the middle lobes * Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang. Tác giả liên lạc: ThS BS Lê Tấn Giàu ĐT: 0919181701 Email: tangiau0919@gmail.com 129Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018(8%). 12% of children with pleural effusion. Primary antibiotics are Cefotaxime + Oxacillin (56%), Cefotaxime +Vinbrex (32%), Ceftriaxone 12%. 28% of children change antibiotics. Average hospital stay was 10.42 ± 3.6 days.24% of the children were transferred. Conclusions: Children under 3 years old and over 6 years old account for a high proportion. High fever,cough is a common symptom. X-ray film is common in the right lung. Most responds well to third generationcephalosporin antibiotics Keywords: Lobar pneumonia, antibiotics.ĐẶT VẤN ĐỀ Xác định tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi thùy ở trẻ em Theo Tổ chức Y tế Thế giới, viêm phổi lànguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ dưới 5 Xác định một số đặc điểm điều trị và kết quảtuổi, chiếm 19% trong các nguyên nhân. Ở các điều trị viêm phổi thùy ở trẻ em.nước đang phát triển, chỉ số mới mắc của bệnh ở ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUlứa tuổi này là 0,29 đợt bệnh/trẻ/năm. Trong số Thiết kế nghiên cứucác trườn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi thùy trẻ em tại khoa nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang 2 năm 2015-2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018 Nghiên cứu Y họcĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI THÙY TRẺ EM TẠI KHOA NHIBỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG 2 NĂM 2015-2016 Lê Tấn Giàu*, Trần Văn Thuận*, Nguyễn Thành Nam*, Tạ Văn Trầm*TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi thùy trẻ em tại khoanhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang 2 năm 2015-2016. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả loạt ca. Kết quả: Lô nghiên cứu có 25 trẻ viêm phổi thùy nhập viện, tuổi trung vị 42 tháng (20,5 ; 102 tháng), tậptrung nhiều ở trẻ dưới 3 tuổi và trên 6 tuổi. Tỉ số nam : nữ là 1,27 : 1. Lý do nhập viện thường gặp nhất là sốt(84%), ho, khò khè (16%). Thời gian từ lúc sốt đến lúc nhập viện 3,72 ± 2,28 ngày. 100% trẻ có tri giác đừ lúcnhập viện. 88% trẻ có sốt, 12% trẻ không sốt, 16% trẻ có triệu chứng khò khè, 36% trẻ có triệu chứng thở nhanh.Về cận lâm sàng bạch cầu máu trung bình 14.278 ± 9.980 /mm3, 36% trẻ có bạch cầu máu >12.000/mm3. Tổnthương thường gặp nhất trên X quang phổi là thùy trên phổi phải (40%), thùy dưới phổi phải 20%, thùy dướitrái 12%, thùy giữa phải 8%. 12% trẻ có tràn dịch màng phổi. Kháng sinh ban đầu đa số là Cefotaxim + Oxacillin(56%), Cefotaxim + Vinbrex (32%), Ceftriaxone 12%. Có 28% trẻ đổi kháng sinh. Thời gian nằm viện trung bình10,42 ± 3,6 ngày. Có 24% trẻ chuyển viện. Kết luận: Lứa tuổi dưới 3 tuổi và trên 6 tuổi chiếm tỉ lệ cao. Sốt cao, ho là triệu chứng thường gặp.Tổnthương trên phim X quang thường gặp ở phổi phải. Đa số đáp ứng tốt kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba. Từ khóa: Viêm phổi thùy, kháng sinh.ABSTRACT EPIDEMIOLOGY, CLINICAL FEATURES, SUBCLINICAL AND MANAGEMENT OF LOBAR PNEUMONIA IN CHILDREN HOSPITALIZED PEDIATRIC DEPARTMENT OF TIEN GIANG GENERAL CENTRAL HOSPITAL IN 2015-2016 Le Tan Giau, Tran Van Thuan,, Nguyen Thanh Nam, Ta Van Tram * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 22 - No 4- 2018: 129 – 133 Objective: Describe the epidemiological, clinical, subclinical, treatment outcomes of pediatric lobarpneumonia in pediatric department of Tien Giang general central hospital in 2015-2016. Methods: Retrospective, describing cases series. Results: There were 25 children with lobar pneumonia hospitalized, the mean age was 63.26 ± 52 months,mostly in children under 3 years of age and over 6 years of age. Ratio male : female was 1.27: 1. The most commonreasons for hospitalization are fever (84%), cough, wheezing (16%). The duration from fever to admission was3.72 ± 2.28 days. 100% of the children are aware of admission. 88% of children had fever, 12% had no fever, 16%had wheezing, 36% had shortness of breath. About subclinical, white blood cells average 14,278 ± 9,980 / mm3,36% of children with white blood cells > 12,000 / mm3. The most common lesions on the chest radiograph are theright lobe of the right lung (40%), the lower lobe of the lung (20%), the lower left lobe (12%), the middle lobes * Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang. Tác giả liên lạc: ThS BS Lê Tấn Giàu ĐT: 0919181701 Email: tangiau0919@gmail.com 129Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 22 * Số 4 * 2018(8%). 12% of children with pleural effusion. Primary antibiotics are Cefotaxime + Oxacillin (56%), Cefotaxime +Vinbrex (32%), Ceftriaxone 12%. 28% of children change antibiotics. Average hospital stay was 10.42 ± 3.6 days.24% of the children were transferred. Conclusions: Children under 3 years old and over 6 years old account for a high proportion. High fever,cough is a common symptom. X-ray film is common in the right lung. Most responds well to third generationcephalosporin antibiotics Keywords: Lobar pneumonia, antibiotics.ĐẶT VẤN ĐỀ Xác định tỉ lệ một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm phổi thùy ở trẻ em Theo Tổ chức Y tế Thế giới, viêm phổi lànguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ dưới 5 Xác định một số đặc điểm điều trị và kết quảtuổi, chiếm 19% trong các nguyên nhân. Ở các điều trị viêm phổi thùy ở trẻ em.nước đang phát triển, chỉ số mới mắc của bệnh ở ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUlứa tuổi này là 0,29 đợt bệnh/trẻ/năm. Trong số Thiết kế nghiên cứucác trườn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Viêm phổi thùy Kháng sinh Cephalosporin Tràn dịch màng phổiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 198 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 186 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 176 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 175 0 0 -
8 trang 173 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 173 0 0 -
6 trang 171 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 168 0 0