Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, phản ứng huyết thanh và hiệu quả điều trị trên bệnh nhân giang mai II tại bv Da liễu tp. HCM giai đoạn 2015-2016
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 306.17 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, huyết thanh học và hiệu quả điều trị bệnh giang mai II tại bệnh viện Da Liễu TP. HCM trong giai đoạn 2015-2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, phản ứng huyết thanh và hiệu quả điều trị trên bệnh nhân giang mai II tại bv Da liễu tp. HCM giai đoạn 2015-2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, PHẢN ỨNG HUYẾT THANH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN GIANG MAI II TẠI BV DA LIỄU TP. HCM GIAI ĐOẠN 2015-2016 Nguyễn Thị Thanh Thơ*, Văn Thế Trung**TÓM TẮT Mở đầu: Giang mai là bệnh nhiễm trùng mạn tính do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra. Bệnh đượcphân làm 4 giai đoạn là giang mai I, giang mai II, giang mai tiềm ẩn và giang mai III. Thời gian gần đây chúngtôi nhận thấy có sự gia tăng số bệnh nhân giang mai II đến khám tại Bệnh viên Da liễu Tp. Hồ Chí Minh. Mục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, huyết thanh học và hiệu quả điều trị bệnh giang mai II tạibệnh viện Da Liễu TP. HCM trong giai đoạn 2015-2016. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca. Bệnh nhân được khám lâm sàng,làm xét nghiệm huyết thanh. Ngoài ra, bệnh nhân còn được tầm soát các bệnh lây truyền qua đường tình dụckhác. Sau khi điều trị bằng PNC G theo phác đồ, các bệnh nhân được theo dõi qua khám lâm sàng mỗi tuần vàthực hiện xét nghiệm huyết thanh ở thời điểm 3, 6 và 12 tháng. Kết quả: Có 106 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu, đa số là đồng giới nam, trẻ tuổi, có hành vi tình dụckhông an toàn. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng, trong đó 38,6% bệnh nhân có thương tổn là dát và 22% cóthương tổn phối hợp. Hiệu giá VDRL thường gặp là R16 đến R64. Trung bình sau 9,5 ± 6,3 ngày điều trị, triệuchứng lâm sàng biến mất. Tỷ lệ VDRL về âm tính sau điều trị 3 tháng là 47,2% , sau 6 tháng là 92,4% và sau 12tháng là 96, 2%. Kết luận: Bệnh nhân giang mai II khám ở Bệnh viện Da liễu thường là đồng giới nam, trẻ tuổi, có biểu hiệnlâm sàng đa dạng và đáp ứng hoàn toàn với điều trị bằng PNC G. Từ khóa: Giang mai II, đồng giới nam, huyết thanh giang maiABSTRACT EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL, SEROLOGICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT EFFECT OF SECONDARY SYPHILIS PATIENTS AT HO CHI MINH CITY HOSPITAL OF DERMATO- VENEREOLOGY IN PERIOD OF 2015- 2016 Nguyen Thi Thanh Tho, Van The Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 21 - No 1 - 2017: 67 - 71 Background: Syphilis is a chronic infectious disease caused by Treponema palladium. Classically, syphilis isclassified into 4 stages including primary, secondary, latent and tertiary syphilis. Recently, increasing number ofsecondary syphilis patients examined at the Ho Chi Minh City Hospital of Dermato-Venereology. Objective: To define epidemiological, clinical, serological characteristics and treatment effect on secondarysyphilis patients at Ho Chi Minh city Hospital of Dermato-Venereology in period of 2015- 2016. Subjects and Methods: Descritative case series. We did clinical examination and performed serological testfor syphilis. Besides, we also screened for other STI diseases. After treatment with PNC G, the patients werefollowed up until 12 months. Results: 106 patients participated in the study, most were young MSM with risky sex behavior. Clinicalsymptoms were much diversified. 38.6% patients had macular lesions whereas 22% patients had combined * Bệnh viện Da Liễu tp. Hồ Chí Minh; ** Bộ môn Da Liễu, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: TS. Văn Thế Trung ĐT: 098282507 Email: vanthetrungdhyd@yahoo.com 67Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017lesions. Pre-treatment VDRL ratio was usually from R16 to R64. The ratio of negative VDRL after 3 months, 6months and 12 months of treatment were 47.2%, 92.4%, and 96.2%, respectively. Conclusion: Secondary syphilis patients at Ho Chi Minh city Hospital of Dermato-Venereology wereusually MSM with diverse clinical manifestations and completely responsive to treatment with PNC G Keywords: Secondary syphilis, men who have sex with men (MSM), PNC G. ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUMỞ ĐẦU Thiết kế nghiên cứu Bệnh giang mai là một bệnh nhiễm trùng Mô tả hàng loạt camạn tính ở đa cơ quan. Tác nhân gây bệnh làxoắn khuẩn Treponema pallidum. Bệnh biểu hiện Đối tượng nghiên cứuở nhiều cơ quan trên cơ thể như da, niêm mạc, Tất cả bệnh nhân nam, nữ đến khám tại bệnhcơ, xương, nội tạng. Bệnh giang mai (GM) được viện Da Liễu Thành Phố Hồ Chí Minh đượcphân làm các giai đoạn là giang mai I, giang mai chẩn đoán GM II qua khám lâm sàn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, phản ứng huyết thanh và hiệu quả điều trị trên bệnh nhân giang mai II tại bv Da liễu tp. HCM giai đoạn 2015-2016Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, PHẢN ỨNG HUYẾT THANH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN GIANG MAI II TẠI BV DA LIỄU TP. HCM GIAI ĐOẠN 2015-2016 Nguyễn Thị Thanh Thơ*, Văn Thế Trung**TÓM TẮT Mở đầu: Giang mai là bệnh nhiễm trùng mạn tính do xoắn khuẩn Treponema pallidum gây ra. Bệnh đượcphân làm 4 giai đoạn là giang mai I, giang mai II, giang mai tiềm ẩn và giang mai III. Thời gian gần đây chúngtôi nhận thấy có sự gia tăng số bệnh nhân giang mai II đến khám tại Bệnh viên Da liễu Tp. Hồ Chí Minh. Mục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, huyết thanh học và hiệu quả điều trị bệnh giang mai II tạibệnh viện Da Liễu TP. HCM trong giai đoạn 2015-2016. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca. Bệnh nhân được khám lâm sàng,làm xét nghiệm huyết thanh. Ngoài ra, bệnh nhân còn được tầm soát các bệnh lây truyền qua đường tình dụckhác. Sau khi điều trị bằng PNC G theo phác đồ, các bệnh nhân được theo dõi qua khám lâm sàng mỗi tuần vàthực hiện xét nghiệm huyết thanh ở thời điểm 3, 6 và 12 tháng. Kết quả: Có 106 bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu, đa số là đồng giới nam, trẻ tuổi, có hành vi tình dụckhông an toàn. Biểu hiện lâm sàng rất đa dạng, trong đó 38,6% bệnh nhân có thương tổn là dát và 22% cóthương tổn phối hợp. Hiệu giá VDRL thường gặp là R16 đến R64. Trung bình sau 9,5 ± 6,3 ngày điều trị, triệuchứng lâm sàng biến mất. Tỷ lệ VDRL về âm tính sau điều trị 3 tháng là 47,2% , sau 6 tháng là 92,4% và sau 12tháng là 96, 2%. Kết luận: Bệnh nhân giang mai II khám ở Bệnh viện Da liễu thường là đồng giới nam, trẻ tuổi, có biểu hiệnlâm sàng đa dạng và đáp ứng hoàn toàn với điều trị bằng PNC G. Từ khóa: Giang mai II, đồng giới nam, huyết thanh giang maiABSTRACT EPIDEMIOLOGICAL, CLINICAL, SEROLOGICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT EFFECT OF SECONDARY SYPHILIS PATIENTS AT HO CHI MINH CITY HOSPITAL OF DERMATO- VENEREOLOGY IN PERIOD OF 2015- 2016 Nguyen Thi Thanh Tho, Van The Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 21 - No 1 - 2017: 67 - 71 Background: Syphilis is a chronic infectious disease caused by Treponema palladium. Classically, syphilis isclassified into 4 stages including primary, secondary, latent and tertiary syphilis. Recently, increasing number ofsecondary syphilis patients examined at the Ho Chi Minh City Hospital of Dermato-Venereology. Objective: To define epidemiological, clinical, serological characteristics and treatment effect on secondarysyphilis patients at Ho Chi Minh city Hospital of Dermato-Venereology in period of 2015- 2016. Subjects and Methods: Descritative case series. We did clinical examination and performed serological testfor syphilis. Besides, we also screened for other STI diseases. After treatment with PNC G, the patients werefollowed up until 12 months. Results: 106 patients participated in the study, most were young MSM with risky sex behavior. Clinicalsymptoms were much diversified. 38.6% patients had macular lesions whereas 22% patients had combined * Bệnh viện Da Liễu tp. Hồ Chí Minh; ** Bộ môn Da Liễu, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: TS. Văn Thế Trung ĐT: 098282507 Email: vanthetrungdhyd@yahoo.com 67Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 1 * 2017lesions. Pre-treatment VDRL ratio was usually from R16 to R64. The ratio of negative VDRL after 3 months, 6months and 12 months of treatment were 47.2%, 92.4%, and 96.2%, respectively. Conclusion: Secondary syphilis patients at Ho Chi Minh city Hospital of Dermato-Venereology wereusually MSM with diverse clinical manifestations and completely responsive to treatment with PNC G Keywords: Secondary syphilis, men who have sex with men (MSM), PNC G. ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUMỞ ĐẦU Thiết kế nghiên cứu Bệnh giang mai là một bệnh nhiễm trùng Mô tả hàng loạt camạn tính ở đa cơ quan. Tác nhân gây bệnh làxoắn khuẩn Treponema pallidum. Bệnh biểu hiện Đối tượng nghiên cứuở nhiều cơ quan trên cơ thể như da, niêm mạc, Tất cả bệnh nhân nam, nữ đến khám tại bệnhcơ, xương, nội tạng. Bệnh giang mai (GM) được viện Da Liễu Thành Phố Hồ Chí Minh đượcphân làm các giai đoạn là giang mai I, giang mai chẩn đoán GM II qua khám lâm sàn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Giang mai II Đồng giới nam Huyết thanh giang maiTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 219 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 201 0 0 -
6 trang 201 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 195 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 194 0 0 -
8 trang 193 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 191 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0