Đặc điểm giải phẫu bệnh của u nguyên bào ống tủy
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 290.37 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U nguyên bào ống tủy là một u tiểu não ác tính, có tính xâm lấn, đặc điểm tế bào u ở giai đoạn phôi thai với nhiều đặc điểm giải phẫu bệnh. Tại Việt Nam, ít có nghiên cứu về u này, đặc biệt là các đặc điểm mô học. Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm giải phẫu bệnh của u nguyên bào ống tủy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm giải phẫu bệnh của u nguyên bào ống tủyY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA U NGUYÊN BÀO ỐNG TỦY Phạm Quang Thông*, Lê Minh Huy**, Hoàng Văn Thịnh*, Trần Minh Thông*TÓM TẮT Đặt vấn đề: U nguyên bào ống tủy là một u tiểu não ác tính, có tính xâm lấn, đặc điểm tế bào u ở giai đoạnphôi thai với nhiều đặc điểm giải phẫu bệnh. Tại Việt Nam, ít có nghiên cứu về u này, đặc biệt là các đặc điểm môhọc. Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm giải phẫu bệnh của u nguyên bào ống tủy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hàng loạt ca dựa trên 76 trường hợp u nguyên bào ống tủy tạibệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2010 đến tháng 5/2015. Kết quả: Kích thước u trung bình là 45,5mm. Trong các đặc điểm mô học, các đặc điểm nhân đa dạng, nhânvỡ, nhân kéo dài-bào tương rõ, nhân kéo dài-bào tương không rõ, hạt nhân rõ có tỉ lệ lần lượt là 48,7%, 90,8%,17,1%, 31,6% và 6,6%. Cách sắp xếp dạng hàng tế bào, dạng hình cầu, dạng hoa hồng và dạng nốt chiếm tỉ lệ lầnlượt là 23,7%, 15,8%, 31,6% và 32,9%. Hiện tượng hoại tử, tăng sinh nội mô mạch máu, vôi hóa, sinh sợi có tỉ lệlần lượt là 39,5%, 18,4%, 9,2% và 31,6%. Trong các dạng mô học, tỉ lệ dạng cổ điển, sinh sợi/nốt, nốt lan rộng,thoái sản/tế bào lớn lần lượt là 69,7%, 21,1%, 1,3%, 7,9%. Kết luận: Trong các dạng mô học, dạng cổ điển chiếm tỉ lệ cao nhất. Các dạng thoái sản/tế bào lớn và nốt lanrộng ít gặp. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đặc điểm hoại tử giữa dạng cổ điển và dạng sinh sợi/nốt. Từ khóa: u nguyên bào ống tủy, dạng cổ điển, dạng sinh sợi/nốt, nốt lan rộng, thoái sản/tế bào lớn.ABSTRACT PATHOLOGICAL FEATURES OF MEDULLOBLASTOMA Pham Quang Thong, Le Minh Huy, Hoang Van Thinh, Tran Minh Thong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - No 5 - 2015: 35 - 39 Background: Medulloblastoma is a malignant, invasive tumor of cerebellum with many pathologicalfeatures. In Vietnam, there were few studies of this tumor, especially the histologic features. Objective: To study the pathological features of medulloblastoma. Method and material: Case series based on 76 cases of medulloblastoma at Cho Ray Hospital from 1/2010to 5/2015. Result: The mean size of tumors was 45.5mm. The percentage of pleomorphic nuclei, elongated nucleiwith cytoplasm, elongated nuclei without cytoplasm, prominent nucleoli features was 48.7%, 90.8%,17.1%, 31.6% and 6.6%, respectively. The percentage of rows, balls, rosette and nodule was 23.7%, 15.8%,31.6% and 32.9%. The percentage of necrosis, endothelial proliferation, calcification and desmoplasia was39.5%, 18.4%, 9.2% and 31.6%, respectively. The percentage of classic, desmoplastic/nodular, extensivenodularity, anaplastic/large cell variant was 69.7%, 21.1%, 1.3% and 7.9%. Conclusion: The classic medulloblastoma was the most common variant of medulloblastoma. Theanaplastic/large cell and extensive nodularity variant were rare. There was statistical difference of necroticfeature between classic and desmoplastic/nodular variant. Keywords: Medulloblastoma, classic, desmoplastic/nodular, extensive nodularity, anaplastic/large cell. * Bệnh viện Chợ Rẫy, thành phố Hồ Chí Minh ** Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS Phạm Quang Thông ĐT: 0987040539 Email: thongpham86@gmail.com 35Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 5 * 2015ĐẶT VẤN ĐỀ không rõ, nhân vỡ, hạt nhân rõ. Trong đó, nhân kéo dài, có bào tương rõ khi chiều dài trục lớn U nguyên bào ống tủy là một u tiểu não ác nhân gấp hơn 2 lần độ dài trục nhỏ nhân, nhântính, có tính xâm lấn với đặc điểm tế bào u ở giai hình thoi và có bào tương rõ. Nhân kéo dài, cóđoạn phôi thai, thường xảy ra hơn ở trẻ em, chủ bào tương không rõ khi chiều dài trục lớn nhânyếu biệt hóa thần kinh và có khuynh hướng di gấp hơn 2 lần độ dài trục nhỏ nhân, nhân hìnhcăn theo dịch não tủy(6). Bệnh nhân u nguyên bào thoi và tế bào không có bào tương rõ.ống tủy được chẩn đoán xác định bằng kết quả Đặc điểm sắp xếp tế bào gồm: xếp thànhgiải phẫu bệnh. Về đại thể, u thường ở dạng khối hàng tế bào, hình cầu, hình hoa hồng, hình nốt.đặc, có màu xám – trắng, giới hạn rõ. Đối vớibiến thể sinh sợi/nốt, u giới hạn rõ và cứng Đặc điểm hoại tử.hơn(6). Về vi thể, u có đặc tính phôi, do đó các đặc Đặc điểm tăng sinh mạch máu.điểm về giải phẫu bệnh của u khá đa dạng. Đặc điểm mô nền: vôi hóa và sinh sợi.Trong đó, nhiều đặc điểm có liên quan đến tiên Dạng mô học: U được phân thành 5 dạnglượng của bệnh nhân. Đặc biệt, phân dạng mô chính theo WHO 2007: Dạng cổ điển, dạng tănghọc theo WHO 2007 được xem như yếu tố có sinh sợi, dạng nốt lớn, dạng thoái sản và dạng tếtính tiên lượng mạnh nhất(9). bào lớn. Tại Việt Nam, có rất ít nghiên cứu về u KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNnguyên bào ống tủy, đặc biệt là về các đặc điểmgiải phẫu bệnh. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài Tuổinày với mục tiêu khảo sát chi tiết hơn về các đặc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm giải phẫu bệnh của u nguyên bào ống tủyY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 5 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA U NGUYÊN BÀO ỐNG TỦY Phạm Quang Thông*, Lê Minh Huy**, Hoàng Văn Thịnh*, Trần Minh Thông*TÓM TẮT Đặt vấn đề: U nguyên bào ống tủy là một u tiểu não ác tính, có tính xâm lấn, đặc điểm tế bào u ở giai đoạnphôi thai với nhiều đặc điểm giải phẫu bệnh. Tại Việt Nam, ít có nghiên cứu về u này, đặc biệt là các đặc điểm môhọc. Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm giải phẫu bệnh của u nguyên bào ống tủy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hàng loạt ca dựa trên 76 trường hợp u nguyên bào ống tủy tạibệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2010 đến tháng 5/2015. Kết quả: Kích thước u trung bình là 45,5mm. Trong các đặc điểm mô học, các đặc điểm nhân đa dạng, nhânvỡ, nhân kéo dài-bào tương rõ, nhân kéo dài-bào tương không rõ, hạt nhân rõ có tỉ lệ lần lượt là 48,7%, 90,8%,17,1%, 31,6% và 6,6%. Cách sắp xếp dạng hàng tế bào, dạng hình cầu, dạng hoa hồng và dạng nốt chiếm tỉ lệ lầnlượt là 23,7%, 15,8%, 31,6% và 32,9%. Hiện tượng hoại tử, tăng sinh nội mô mạch máu, vôi hóa, sinh sợi có tỉ lệlần lượt là 39,5%, 18,4%, 9,2% và 31,6%. Trong các dạng mô học, tỉ lệ dạng cổ điển, sinh sợi/nốt, nốt lan rộng,thoái sản/tế bào lớn lần lượt là 69,7%, 21,1%, 1,3%, 7,9%. Kết luận: Trong các dạng mô học, dạng cổ điển chiếm tỉ lệ cao nhất. Các dạng thoái sản/tế bào lớn và nốt lanrộng ít gặp. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về đặc điểm hoại tử giữa dạng cổ điển và dạng sinh sợi/nốt. Từ khóa: u nguyên bào ống tủy, dạng cổ điển, dạng sinh sợi/nốt, nốt lan rộng, thoái sản/tế bào lớn.ABSTRACT PATHOLOGICAL FEATURES OF MEDULLOBLASTOMA Pham Quang Thong, Le Minh Huy, Hoang Van Thinh, Tran Minh Thong * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - No 5 - 2015: 35 - 39 Background: Medulloblastoma is a malignant, invasive tumor of cerebellum with many pathologicalfeatures. In Vietnam, there were few studies of this tumor, especially the histologic features. Objective: To study the pathological features of medulloblastoma. Method and material: Case series based on 76 cases of medulloblastoma at Cho Ray Hospital from 1/2010to 5/2015. Result: The mean size of tumors was 45.5mm. The percentage of pleomorphic nuclei, elongated nucleiwith cytoplasm, elongated nuclei without cytoplasm, prominent nucleoli features was 48.7%, 90.8%,17.1%, 31.6% and 6.6%, respectively. The percentage of rows, balls, rosette and nodule was 23.7%, 15.8%,31.6% and 32.9%. The percentage of necrosis, endothelial proliferation, calcification and desmoplasia was39.5%, 18.4%, 9.2% and 31.6%, respectively. The percentage of classic, desmoplastic/nodular, extensivenodularity, anaplastic/large cell variant was 69.7%, 21.1%, 1.3% and 7.9%. Conclusion: The classic medulloblastoma was the most common variant of medulloblastoma. Theanaplastic/large cell and extensive nodularity variant were rare. There was statistical difference of necroticfeature between classic and desmoplastic/nodular variant. Keywords: Medulloblastoma, classic, desmoplastic/nodular, extensive nodularity, anaplastic/large cell. * Bệnh viện Chợ Rẫy, thành phố Hồ Chí Minh ** Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS Phạm Quang Thông ĐT: 0987040539 Email: thongpham86@gmail.com 35Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Số 5 * 2015ĐẶT VẤN ĐỀ không rõ, nhân vỡ, hạt nhân rõ. Trong đó, nhân kéo dài, có bào tương rõ khi chiều dài trục lớn U nguyên bào ống tủy là một u tiểu não ác nhân gấp hơn 2 lần độ dài trục nhỏ nhân, nhântính, có tính xâm lấn với đặc điểm tế bào u ở giai hình thoi và có bào tương rõ. Nhân kéo dài, cóđoạn phôi thai, thường xảy ra hơn ở trẻ em, chủ bào tương không rõ khi chiều dài trục lớn nhânyếu biệt hóa thần kinh và có khuynh hướng di gấp hơn 2 lần độ dài trục nhỏ nhân, nhân hìnhcăn theo dịch não tủy(6). Bệnh nhân u nguyên bào thoi và tế bào không có bào tương rõ.ống tủy được chẩn đoán xác định bằng kết quả Đặc điểm sắp xếp tế bào gồm: xếp thànhgiải phẫu bệnh. Về đại thể, u thường ở dạng khối hàng tế bào, hình cầu, hình hoa hồng, hình nốt.đặc, có màu xám – trắng, giới hạn rõ. Đối vớibiến thể sinh sợi/nốt, u giới hạn rõ và cứng Đặc điểm hoại tử.hơn(6). Về vi thể, u có đặc tính phôi, do đó các đặc Đặc điểm tăng sinh mạch máu.điểm về giải phẫu bệnh của u khá đa dạng. Đặc điểm mô nền: vôi hóa và sinh sợi.Trong đó, nhiều đặc điểm có liên quan đến tiên Dạng mô học: U được phân thành 5 dạnglượng của bệnh nhân. Đặc biệt, phân dạng mô chính theo WHO 2007: Dạng cổ điển, dạng tănghọc theo WHO 2007 được xem như yếu tố có sinh sợi, dạng nốt lớn, dạng thoái sản và dạng tếtính tiên lượng mạnh nhất(9). bào lớn. Tại Việt Nam, có rất ít nghiên cứu về u KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNnguyên bào ống tủy, đặc biệt là về các đặc điểmgiải phẫu bệnh. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài Tuổinày với mục tiêu khảo sát chi tiết hơn về các đặc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học U nguyên bào ống tủy U tiểu não ác tính Đặc điểm tăng sinh mạch máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 207 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 195 0 0 -
6 trang 185 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 184 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 183 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 181 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 178 0 0