Danh mục

Đặc điểm hình ảnh lâm sàng và cộng hưởng từ động học sàn chậu ở bệnh nhân táo bón do co thắt cơ mu trực tràng (Anismus)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 254.62 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của đề tài là mô tả các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của bệnh nhân táo bón do co thắt cơ mu trực tràng. Nghiên cứu trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán táo bón do co thắt cơ mu trực tràng được thăm khám lâm sàng và chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình ảnh lâm sàng và cộng hưởng từ động học sàn chậu ở bệnh nhân táo bón do co thắt cơ mu trực tràng (Anismus) TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 prospective randomized trial, The Egyptian 5. Matthias Kraemer (1999), Perforating Journal of Surgery, pp. 429-437. Appendicitis: is it a Separate Disease?, Eur J3. Carlos Augusto Gomes (2020), Laparoscopic Surg., pp. 473–480. versus open approach for diffuse peritonitis from 6. Nina A Bickell (2005), How Time Affects the appendicitis ethiology: a subgroup analysis from Risk of Rupture in Appendicitis, J Am Coll Surg., the Physiological parameters for Prognosis in pp. 401-406. Abdominal Sepsis (PIPAS) study, Updates in 7. S. Towfigh (2006), Laparoscopic appendectomy Surgery, pp. 1-7. significantly reduces length of stay for perforated4. Sheu B.F. (2007), Risk factors associated with appendicitis, Surg Endosc., pp. 495–499. perforated appendicitis in elderly patients 8. Ta Salem (2007), Prospective study on the role presenting with signs and symptoms of acute of C-reactive protein (CRP) in patients with an appendicitis, ANZ J. Surg., pp. 662–666. acute abdomen, Ann R Coll Surg Engl, pp. 233–237. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH LÂM SÀNG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG HỌC SÀN CHẬU Ở BỆNH NHÂN TÁO BÓN DO CO THẮT CƠ MU TRỰC TRÀNG (ANISMUS) Đặng Mai Quỳnh1, Trần Ngọc Dũng2, Hoàng Đình Âu2TÓM TẮT 07/2021. Rearch object: The patient has been clinically diagnosed as constipation becauseanismus, 12 Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng và hình who were indicate magnetic resonanceảnh cộng hưởng từ của bệnh nhân táo bón do co thắt defecographyat Ha Noi Medical University Hospital.cơ mu trực tràng. Phương pháp nghiên cứu: mô tả Results: This study included 16 females and 14cắt ngang từ 7/2020 – 7/2021. Đối tượng nghiên males; the mean age is 46,4± 16,8 years old.cứu: 30 bệnh nhân được chẩn đoán táo bón do co Straining more than one – fourth (25%) of duringthắt cơ mu trực tràng được thăm khám lâm sàng và defecations is the most comon symptom (96,67%).chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu tại bệnh viện The prevalence of lumpy or hard stools and manualĐại học Y Hà Nội. Kết quả: Có 16 nữ, 14 nam độ tuổi maneuvers to facilitate is 93,33% and 86,67% withtrung bình là 46,4± 16,8. Rặn, gắng sức khi đi đại the average Rome IV score for diagnosing constipationtiện lớn hơn ¼ số lần là triệu chứng phổ biến nhất với is 4,17 ± 1,085. There were significant differences in96,67%. Tỷ lệ triệu chứng phân vón cục lổn nhổn measurements of length (H) and thickness of thehoặc cứng và cần sự trợ giúp khi đi đại tiện lần lượt là puborectalis muscle, anorectal angle (ARA), pelvic93.33% và 86,67% với điểm Rome IV để đánh giá táo floor descent (M), and anal canal opening cross thebón trung bình là4,17 ± 1,085.Có sự khác biệt đáng phases rest, valsava, and defecation and prolongedkể về các số đo của góc hậu môn trực tràng (ARA), độ defecation time were consistent with the features ofhạ sàn chậu (M), độ mở ống hậu môn, chiều dài (H) anismus pathology. Conclusion: constipationvà độ dày của cơ mu trực tràng qua các thì nghỉ, becauseanismushas typical sex, age, and MRI features.valsava, tống phân phù hợp những đặc điểm của bệnh Keywords: MR defecography, constipation,lý co thắt cơ mu trực tràng. Kết luận: Cộng hưởng từ Anismus, Rome IV.động học sàn chậuđóng vai trò quan trọng trong chẩnđoán táo bón do co thắt cơ mu trực tràng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: co thắt cơ mu trực tràng, cộng hưởng Táo bón là một vấn đề lâm sàng thường gặp,từ động học sàn chậu, táo bón, Rome IV gây ảnh hưởng đến 20% dân số [1] có tác độngSUMMARY tiêu cực đến chất lượng cuộc sống và gây ra các CLINICAL FEATURES AND MAGNETIC áp lực về tâm lý đáng kể. Táo bón có nhiềuRESONANCE DEFECOGRAPHY IN PATIENTS nguyên nhân, tuy nhiên sự phối hợp bất thường WITH ANISMUS dẫn đến giãn không đầy đủ hoặc co thắt nghịch Objective: We describeclinical andcharacteristics lý của các cơ vùng sàn chậu là cơ mu trực tràngdynamic MR defecography in patients with anismus. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: