Đặc điểm hình thái, chức năng của vận động viên điền kinh (cự ly ngắn) đội tuyển trẻ quốc gia
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 789.70 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm hình thái, chức năng của vận động viên điền kinh (cự ly ngắn) đội tuyển trẻ quốc gia trình bày Sử dụng các thiết bị siêu âm màu Sigma 44-HVCD, Cortex MetaMax 3B, phân tích sinh hóa huyết học ELx808iu, phương pháp nhân trắc và đo thời gian phản xạ đề tài đã xác định được đặc điểm các chỉ tiêu huyết học và sinh hoá máu, tim mạch, thần kinh, hô hấp,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái, chức năng của vận động viên điền kinh (cự ly ngắn) đội tuyển trẻ quốc giaBµI B¸O KHOA HäCÑAËC ÑIEÅM HÌNH THAÙI, CHÖÙC NAÊNG CUÛA VAÄN ÑOÄNG VIEÂNÑIEÀN KINH (CÖÏ LY NGAÉN) ÑOÄI TUYEÅN TREÛ QUOÁC GIAVũ Chung Thủy*Tóm tắt:Sử dụng các thiết bị siêu âm màu Sigma 44-HVCD, Cortex MetaMax 3B, phân tích sinh hóahuyết học ELx808iu, phương pháp nhân trắc và đo thời gian phản xạ đề tài đã xác định được đặcđiểm các chỉ tiêu huyết học và sinh hoá máu, tim mạch, thần kinh, hô hấp. Đây là những chỉ tiêuphản ánh năng lực trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quyết định hiệu quả hoạtđộng thể lực của VĐV.Từ khóa: Chỉ tiêu huyết học và sinh hoá máu, tim mạch, thần kinh, hô hấp, VĐV điền kinh (cựly ngắn) tuyển trẻ quốc gia.Form and functional features of running athletes (short distance)in National youth teamSummary:Using colored ultrasonic devices such as Sigma 44- HVCD, Cortex MetaMax 3B, hematologicalanalysis ELx808iu, athropometric methods, reaction timing calculation; hematological,cardiovascular, nerval and respiratory features are specified. These features demonstratemetabolism and transformation of energy which play an important role in athletes strengthperformance.Keywords: Hematological analysis, cardiovascular, nerval, respiratory, running athletes (shortdistance), national youth teamÑAËT VAÁN ÑEÀTập luyện TDTT thường xuyên, có hệ thốngsẽ đem đến những biến đổi theo hướng thích nghicó lợi cho cơ thể, sự biến đổi đó được biểu hiệncụ thể qua các chỉ tiêu hình thái, chức năng cơthể. Ngày nay, với hệ thống trang thiết bị hiện đạiđược ứng dụng trong khoa học TDTT đã chophép xác định chính xác sự biến đổi của cơ thể,góp phần quan trọng trong việc đánh giá trình độtập luyện của vận động viên (VĐV), qua đó xácđịnh hiệu quả của công tác huấn luyện, sức khỏecủa người tập. Đây là cơ sở khoa học đểHLV sửdụng làm căn cứ khi xây dựng kế hoạch huấnluyện, điều chỉnh điều khiển lượng vận động.Đồng thời trên cơ sở kết quả đo lường các chỉ tiêuy sinh sẽ cho phép xây dựng tiêu chuẩn tuyểnchọn VĐV một cách toàn diện và khoa học.Đặc điểm và sự biến đổi các chỉ tiêu y sinhcủa VĐV đã được rất nhiều tác giả trên thế giớitiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên trong thực tiễn62thể thao Việt nam vấn đề này còn chưa đượcquan tâm đúng mức, chưa có công trình nàonghiên cứu đồng bộ và sâu về các chỉ tiêu hìnhthái, chức năng của VĐV, phần lớn các côngtrình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc xácđịnh một vài chỉ tiêu đơn lẻ trong các đề tàinghiên cứu có liên quan.PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙUQuá trình nghiên cứu sử dụng các phươngpháp: Phương pháp tổng hợp và phân tích tàiliệu; Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm; Phươngpháp nhân trắc; Phương pháp kiểm tra y sinh.Các chỉ tiêu sử dụng bao gồm: Chỉ tiêu huyếthọc và sinh hoá máu, tim mạch, thần kinh, hôhấp. Đây là những chỉ số phản ánh năng lực traođổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai tròquyết định hiệu quả hoạt động thể lực của VĐV.Các chỉ tiêu chức năng tim được xác địnhtrên siêu âm màu Sigma 44-HVCD, theo hợpđồng với Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh.*PGS.TS, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Email: vuchungthuytdtt@gmail.comTTBảng 1. Đặc điểm hình thái VĐV Điền kinh trẻ quốc gia (cự ly ngắn)(nnam = 13; nnữ = 5)- Sè 1/2018Chỉ tiêudGiới tínhxNam168.56.51 Chiều cao đứng (cm)Nữ159.54.5Nam61.35.62 Cân nặng (kg)Nữ49.34.3Nam324.313.23 Chỉ số Quetelette (g/cm)Nữ309.214.7Nam55.40.94 Chỉ số độ dài chân A (Dài chân A/cao) (%)Nữ55.20.9Nam75.62.15 Chỉ số độ dài chân C (Dài chân C/dài chân H) (%)Nữ74.32.1Nam90.14.7Chỉ số độ dài đùi (Dài chân B-Dài cẳng chân6A)/dài cẳng chân A) (%)Nữ89.34.4Nam78.35.17 Chỉ số vòng cổ chân/dài gân Asin (%)Nữ84.37.3Các chỉ tiêu chức năng hô hấp được đo trên phần cơ thể, đặc biệt là các tỷ lệ phản ánh chiềuthiết bị Cortex MetaMax 3B.dài chân đều thấp hơn so với kết quả công bốChức năng thần kinh: Đo phản xạ thị vận động. của một số quốc gia châu Âu và khu vực. CácXét nghiệm sinh hóa huyết học trên thiết bị tỷ lệ này khi đối chiếu với tiêu chuẩn của VĐVELx808iu (Mỹ), hãng Bio-tek instruments,ins. điền kinh (chạy, nhảy) chỉ đạt mức 5- 6 điểm.Các chỉ tiêu được lựa chọn gồm: BLa- Giá trị tuyệt đối của các chỉ tiêu khi so sánh(mmol/lit), Glucose (mmol/lít), BU (Urê huyết với tiêu chuẩn VĐV cùng môn thể thao, cùng- mmol/lít), Testosteron (nmol/lít)độ tuổi của các quốc gia khác trên thế giới thìĐối tượng khảo sát:đều thấp hơn rõ rệt.Trình độ VĐV: Giai đoạn chuyên môn hóa- Độ lớn của δ của từng chỉ tiêu nhỏ hơn 10%sâu, Đội tuyển Điền kinh trẻ quốc gia.giá trị TB đã cho thấy, các VĐV có các chỉ tiêuThâm niên tham gia tập luyện: Trung bình 6- hình thái tương đối đồng đều và phản ánh đặc8 năm. Nam lứa tuổi 18-20, n=13; Nữ lứa tuổi trưng chuyên môn.16-17, n=5.Kết quả nghiên cứu cho thấy, với đặc điểmthể hình hiện có thì các VĐV Việt Nam sẽ gặpKEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN1. Đặc điểm hình thái của vận động viên bất lợi trong việc phát huy thành tích thể thao.Từ kết quả lựa chọn các chỉ tiêu hình thái đặc Tuy nhiên đây không hoàn toàn là lỗi của quátrưng, đề tài tiến hành thu nhận các giá trị nhân trình tuyển chọn hay huấn luyện thể thao mà chủtrắc nhằm xác định đặc điểm hình thái của VĐV yếu là do gen chi phối. Kết quả này đặt ra nhiệmthuộc Trung tâm đào tạo VĐV trường Đại học vụ cho toàn xã hội là cần thiết phải nhanh chóngTDTT Bắc Ninh. Kết quả kiểm tra được xử lý nâng cao tầm vóc người Việt Nam, cũng nhưtheo các tham số x, δ phù hợp với giới tính và cần chú trọng tới hiệu quả tuyển chọn VĐV trẻtheo các tiêu chuẩn hình thái đặc trưng.trình bày tại Bảng 1.2. Đặc điểm các chỉ tiêu y sinh của VĐVNhận xét về đặc điểm hình thái của VĐVĐiềnkinh trẻ quốc gia trong yên tĩnh vàĐiền kinh trẻ quốc gia:- So với người Việt Nam phát triển bình trong hoạt động công suất tối đaTừ kết quả nghiên cứu về cơ sở lý luận củathường, cùng lứa tuổi và giới tính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái, chức năng của vận động viên điền kinh (cự ly ngắn) đội tuyển trẻ quốc giaBµI B¸O KHOA HäCÑAËC ÑIEÅM HÌNH THAÙI, CHÖÙC NAÊNG CUÛA VAÄN ÑOÄNG VIEÂNÑIEÀN KINH (CÖÏ LY NGAÉN) ÑOÄI TUYEÅN TREÛ QUOÁC GIAVũ Chung Thủy*Tóm tắt:Sử dụng các thiết bị siêu âm màu Sigma 44-HVCD, Cortex MetaMax 3B, phân tích sinh hóahuyết học ELx808iu, phương pháp nhân trắc và đo thời gian phản xạ đề tài đã xác định được đặcđiểm các chỉ tiêu huyết học và sinh hoá máu, tim mạch, thần kinh, hô hấp. Đây là những chỉ tiêuphản ánh năng lực trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quyết định hiệu quả hoạtđộng thể lực của VĐV.Từ khóa: Chỉ tiêu huyết học và sinh hoá máu, tim mạch, thần kinh, hô hấp, VĐV điền kinh (cựly ngắn) tuyển trẻ quốc gia.Form and functional features of running athletes (short distance)in National youth teamSummary:Using colored ultrasonic devices such as Sigma 44- HVCD, Cortex MetaMax 3B, hematologicalanalysis ELx808iu, athropometric methods, reaction timing calculation; hematological,cardiovascular, nerval and respiratory features are specified. These features demonstratemetabolism and transformation of energy which play an important role in athletes strengthperformance.Keywords: Hematological analysis, cardiovascular, nerval, respiratory, running athletes (shortdistance), national youth teamÑAËT VAÁN ÑEÀTập luyện TDTT thường xuyên, có hệ thốngsẽ đem đến những biến đổi theo hướng thích nghicó lợi cho cơ thể, sự biến đổi đó được biểu hiệncụ thể qua các chỉ tiêu hình thái, chức năng cơthể. Ngày nay, với hệ thống trang thiết bị hiện đạiđược ứng dụng trong khoa học TDTT đã chophép xác định chính xác sự biến đổi của cơ thể,góp phần quan trọng trong việc đánh giá trình độtập luyện của vận động viên (VĐV), qua đó xácđịnh hiệu quả của công tác huấn luyện, sức khỏecủa người tập. Đây là cơ sở khoa học đểHLV sửdụng làm căn cứ khi xây dựng kế hoạch huấnluyện, điều chỉnh điều khiển lượng vận động.Đồng thời trên cơ sở kết quả đo lường các chỉ tiêuy sinh sẽ cho phép xây dựng tiêu chuẩn tuyểnchọn VĐV một cách toàn diện và khoa học.Đặc điểm và sự biến đổi các chỉ tiêu y sinhcủa VĐV đã được rất nhiều tác giả trên thế giớitiến hành nghiên cứu. Tuy nhiên trong thực tiễn62thể thao Việt nam vấn đề này còn chưa đượcquan tâm đúng mức, chưa có công trình nàonghiên cứu đồng bộ và sâu về các chỉ tiêu hìnhthái, chức năng của VĐV, phần lớn các côngtrình nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc xácđịnh một vài chỉ tiêu đơn lẻ trong các đề tàinghiên cứu có liên quan.PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙUQuá trình nghiên cứu sử dụng các phươngpháp: Phương pháp tổng hợp và phân tích tàiliệu; Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm; Phươngpháp nhân trắc; Phương pháp kiểm tra y sinh.Các chỉ tiêu sử dụng bao gồm: Chỉ tiêu huyếthọc và sinh hoá máu, tim mạch, thần kinh, hôhấp. Đây là những chỉ số phản ánh năng lực traođổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai tròquyết định hiệu quả hoạt động thể lực của VĐV.Các chỉ tiêu chức năng tim được xác địnhtrên siêu âm màu Sigma 44-HVCD, theo hợpđồng với Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh.*PGS.TS, Trường Đại học TDTT Bắc Ninh. Email: vuchungthuytdtt@gmail.comTTBảng 1. Đặc điểm hình thái VĐV Điền kinh trẻ quốc gia (cự ly ngắn)(nnam = 13; nnữ = 5)- Sè 1/2018Chỉ tiêudGiới tínhxNam168.56.51 Chiều cao đứng (cm)Nữ159.54.5Nam61.35.62 Cân nặng (kg)Nữ49.34.3Nam324.313.23 Chỉ số Quetelette (g/cm)Nữ309.214.7Nam55.40.94 Chỉ số độ dài chân A (Dài chân A/cao) (%)Nữ55.20.9Nam75.62.15 Chỉ số độ dài chân C (Dài chân C/dài chân H) (%)Nữ74.32.1Nam90.14.7Chỉ số độ dài đùi (Dài chân B-Dài cẳng chân6A)/dài cẳng chân A) (%)Nữ89.34.4Nam78.35.17 Chỉ số vòng cổ chân/dài gân Asin (%)Nữ84.37.3Các chỉ tiêu chức năng hô hấp được đo trên phần cơ thể, đặc biệt là các tỷ lệ phản ánh chiềuthiết bị Cortex MetaMax 3B.dài chân đều thấp hơn so với kết quả công bốChức năng thần kinh: Đo phản xạ thị vận động. của một số quốc gia châu Âu và khu vực. CácXét nghiệm sinh hóa huyết học trên thiết bị tỷ lệ này khi đối chiếu với tiêu chuẩn của VĐVELx808iu (Mỹ), hãng Bio-tek instruments,ins. điền kinh (chạy, nhảy) chỉ đạt mức 5- 6 điểm.Các chỉ tiêu được lựa chọn gồm: BLa- Giá trị tuyệt đối của các chỉ tiêu khi so sánh(mmol/lit), Glucose (mmol/lít), BU (Urê huyết với tiêu chuẩn VĐV cùng môn thể thao, cùng- mmol/lít), Testosteron (nmol/lít)độ tuổi của các quốc gia khác trên thế giới thìĐối tượng khảo sát:đều thấp hơn rõ rệt.Trình độ VĐV: Giai đoạn chuyên môn hóa- Độ lớn của δ của từng chỉ tiêu nhỏ hơn 10%sâu, Đội tuyển Điền kinh trẻ quốc gia.giá trị TB đã cho thấy, các VĐV có các chỉ tiêuThâm niên tham gia tập luyện: Trung bình 6- hình thái tương đối đồng đều và phản ánh đặc8 năm. Nam lứa tuổi 18-20, n=13; Nữ lứa tuổi trưng chuyên môn.16-17, n=5.Kết quả nghiên cứu cho thấy, với đặc điểmthể hình hiện có thì các VĐV Việt Nam sẽ gặpKEÁT QUAÛ NGHIEÂN CÖÙU VAØ BAØN LUAÄN1. Đặc điểm hình thái của vận động viên bất lợi trong việc phát huy thành tích thể thao.Từ kết quả lựa chọn các chỉ tiêu hình thái đặc Tuy nhiên đây không hoàn toàn là lỗi của quátrưng, đề tài tiến hành thu nhận các giá trị nhân trình tuyển chọn hay huấn luyện thể thao mà chủtrắc nhằm xác định đặc điểm hình thái của VĐV yếu là do gen chi phối. Kết quả này đặt ra nhiệmthuộc Trung tâm đào tạo VĐV trường Đại học vụ cho toàn xã hội là cần thiết phải nhanh chóngTDTT Bắc Ninh. Kết quả kiểm tra được xử lý nâng cao tầm vóc người Việt Nam, cũng nhưtheo các tham số x, δ phù hợp với giới tính và cần chú trọng tới hiệu quả tuyển chọn VĐV trẻtheo các tiêu chuẩn hình thái đặc trưng.trình bày tại Bảng 1.2. Đặc điểm các chỉ tiêu y sinh của VĐVNhận xét về đặc điểm hình thái của VĐVĐiềnkinh trẻ quốc gia trong yên tĩnh vàĐiền kinh trẻ quốc gia:- So với người Việt Nam phát triển bình trong hoạt động công suất tối đaTừ kết quả nghiên cứu về cơ sở lý luận củathường, cùng lứa tuổi và giới tính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đặc điểm hình thái Chức năng của vận động Vận động viên điền kinh Vận động viên cự ly ngắn Đội tuyển trẻ quốc giaTài liệu cùng danh mục:
-
Giáo trình Cầu lông: Phần 1 - Trường Đại học Thể dục Thể thao I
117 trang 464 0 0 -
5 trang 386 2 0
-
5 trang 230 0 0
-
Đề cương môn học Giáo dục thể chất 1
111 trang 190 0 0 -
6 trang 165 0 0
-
6 trang 161 0 0
-
Tìm hiểu thuật ngũ thất pháo chốt tam đối phản cung mã: Phần 2
107 trang 142 0 0 -
Nghiên cứu cờ tướng thao lược trí thắng: Phần 2
172 trang 137 0 0 -
2 trang 127 0 0
-
Thực trạng chấn thương của vận động viên đội tuyển đá cầu thành phố Hồ Chí Minh
6 trang 120 0 0
Tài liệu mới:
-
7 trang 0 0 0
-
Đánh giá kết quả điều trị đục thể thủy tinh nhân cứng bằng phẫu thuật phaco
5 trang 0 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị glôcôm thứ phát do đục thể thủy tinh căng phồng
5 trang 0 0 0 -
8 trang 0 0 0
-
6 trang 0 0 0
-
Biện pháp tăng cường hoạt động vận động trước ảnh hưởng của lối sống hiện đại
4 trang 1 0 0 -
221 trang 0 0 0
-
6 trang 0 0 0
-
37 trang 1 0 0
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán (Chuyên) năm 2024 có đáp án - Trường THCS Trường Yên, Hoa Lư
13 trang 1 0 0