Đặc điểm hình thái khuôn mặt của một nhóm trẻ 12 tuổi người Việt tại Hà Nội trên ảnh chuẩn hóa thẳng và nghiêng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 378.37 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết được nghiên cứu với mục đích nhằm xác định một số kích thước, tỷ lệ, chỉ số khuôn mặt trẻ người Việt 12 tuổi bằng phương pháp đo trên ảnh chuẩn hóa tại Hà Nội và xác định sự khác nhau giữa tỷ lệ nam và nữ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái khuôn mặt của một nhóm trẻ 12 tuổi người Việt tại Hà Nội trên ảnh chuẩn hóa thẳng và nghiêngTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI KHUÔN MẶT CỦA MỘT NHÓM TRẺ12 TUỔI NGƢỜI VIỆT TẠI HÀ NỘITRÊN ẢNH CHUẨN HÓA THẲNG VÀ NGHIÊNGVũ Lê Hà*; Hoàng Bảo Tín*; Nguyễn Phương Huyền*Nguyễn Đức Nghĩa*; Hồ Thị Kim Thanh*; Đàm Ngọc Trâm*TÓM TẮTMục tiêu: xác định một số kích thước, tỷ lệ, chỉ số khuôn mặt trẻ người Việt 12 tuổi bằngphương pháp đo trên ảnh chuẩn hóa tại Hà Nội và xác định sự khác nhau giữa tỷ lệ nam và nữ.Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 190 trẻ tại 2 trường: Trung họcCơ sở Đại Áng và Tứ Hiệp (Thành phố Hà Nội). Kết quả: Tr-N: 72,01 ± 6,21; N-Sn: 43,63 ± 3,22;Sn-Me: 60,87 ± 4,53. Al-Al/En-En: 1,06 ± 0,08; Al-Al/Zy-Zy: 0,28 ± 0,02; Ch-Ch/Go-Go: 0,36 ± 0,03;Ch-Ch/Zy-Zy: 0,33 ± 0,03; En-En/Al-Al: 0,95 ± 0,07; Al-Al/Ch-Ch: 0,87 ± 0,07; N-Sto/N-Gn: 0,63 ±0,02; N-Sn/N-Gn: 0,43 ± 0,02; Al-Al/N-Sn: 0,90 ± 0,08; Sn-Sto/Ch-Ch: 0,46 ± 0,06. Kết luận: có sựkhác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tầng mặt và giữa hai giới, tỷ lệ theo chiều ngang của khuônmặt cũng khác biệt có ý nghĩa thống kê nhưng không khác biệt giữa tỷ lệ theo chiều dọc.* Từ khóa: Hình thái khuôn mặt; Ảnh chuẩn hóa; Trẻ 12 tuổi.Facial Proportions of 12-Year-Old Pupils in Hanoi: Frontal andProfile Photogrammetric StudySummaryObjectives: To determine some facial proportions and ratio indices for 12-year-old Vietnamesechildren and sexual dimorphism in facial proportions. Subjects and methods: A cross-sectionaldescriptive study comprises 190 secondary school students in Daiang and Tuhiep secondaryschools in Hanoi. Results: Tr-N: 72.01 ± 6.21; N-Sn: 43.63 ± 3.22; Sn-Me: 60.87 ± 4.53. Al-Al/EnEn: 1.06 ± 0.08; Al-Al/Zy-Zy: 0.28 ± 0.02; Ch-Ch/Go-Go: 0.36 ± 0.03; Ch-Ch/Zy-Zy: 0.33 ± 0.03;En-En/Al-Al: 0.95 ± 0.07; Al-Al/Ch-Ch: 0.87 ± 0.07; N-Sto/N-Gn: 0.63 ± 0.02; N-Sn/N-Gn: 0.43 ±0.02; Al-Al/N-Sn: 0.90 ± 0.08; Sn-Sto/Ch-Ch: 0.46 ± 0.06. Conclusions: There are significantdifferences between three face height indices and between male and female. The horizontalproportions have the difference between two sexes but there is no difference in vertical proportions.* Keywords: Facial morphology; Photogrammetry; 12-year-old pupils.ĐẶT VẤN ĐỀKể từ khi các thiết bị ghi lại hình ảnhra đời, con người quan tâm đến vẻ ưanhìn và sức hấp dẫn của khuôn mặt nhiềuhơn. Có nhiều yếu tố để đánh giá và đưara nhận định về sự hấp dẫn của khuônmặt [2]. Đó là sự hài hòa, sự tươngứng về giới tính, trẻ trung và đối xứng.* Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà NộiNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Lê Hà (halevu89@gmail.com)Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 04/09/2017Ngày bài báo được đăng: 09/09/2017399TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017Đó là mối quan tâm lớn của điều trị chỉnhnha và phẫu thuật tạo hình hàm mặt, vìđiều trị có khả năng làm thay đổi vẻ bềngoài, do đó cải thiện sự hấp dẫn củakhuôn mặt. Trong những mối quan tâmđó, hài hòa được coi là một trong nhữngyếu tố quan trọng nhất, nhiều nghiên cứukhác nhau nhắc đến yếu tố này [3, 4, 5].Phương pháp sử dụng phân tích quaảnh chụp chuẩn hóa ngày càng được sửdụng nhiều vì những ưu điểm của nó vềđộ chính xác cũng như tính kinh tế. Phépđo ảnh chụp dễ đánh giá về cân xứngcủa vùng mặt và dễ trao đổi thông tinhơn. Đo đạc trên ảnh kỹ thuật số vớiphần mềm thích hợp sẽ tiết kiệm nhiềuthời gian, nhân lực và đỡ phức tạp hơnso với đo trực tiếp trên người với ưu điểmvề khả năng lưu trữ và bảo quản thôngtin.Lứa tuổi 12 là giai đoạn quan trọngtrong định dạng khuôn mặt khi trưởngthành, là dấu mốc cho giai đoạn chuyểntiếp, giai đoạn dậy thì và phát triển chođến lứa tuổi trưởng thành. Nghiên cứuđặc điểm ở lứa tuổi này có giá trị caotrong đánh giá cũng như điều trị các sailệch được phát hiện. Tuy nhiên, nghiêncứu trên ảnh chụp ở lứa tuổi này chưanhiều, chưa có chỉ số cần thiết để phụcvụ tốt hơn nhu cầu điều trị. Vì vậy, chúngtôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: Xácđịnh một số kích thước, tỷ lệ, chỉ sốkhuôn mặt của trẻ 12 tuổi người Việt trênảnh chuẩn hóa thẳng và nghiêng.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.190 đối tượng (79 nam và 111 nữ)người Việt lứa tuổi 12.400- Thời gian và địa điểm nghiên cứu: từtháng 1 - 2017 đến 6 - 2017 tại TrườngTrung học Cơ sở Đại Áng và Tứ Hiệp,Hà Nội.* Tiêu chuẩn lựa chọn: đồng ý thamgia nghiên cứu, có bố mẹ, ông bà nộingoại là người Việt, không có dị dạnghàm mặt, không có tiền sử chấn thươnghay phẫu thuật vùng hàm mặt, chưa điềutrị nắn chỉnh răng và phẫu thuật tạo hìnhkhác, không có các biến dạng xương hàm.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu mô tả cắt ngang.* Các bước tiến hành nghiên cứu:Chụp ảnh chuẩn hóa thẳng, nghiêngtất cả đối tượng nghiên cứu, nghiêng 90 độquay sang phải bằng máy ảnh kỹ thuật sốNikon D700, lens Nikon AF-s 105 mmF2.8 VR Micro Nano. Că ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái khuôn mặt của một nhóm trẻ 12 tuổi người Việt tại Hà Nội trên ảnh chuẩn hóa thẳng và nghiêngTẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI KHUÔN MẶT CỦA MỘT NHÓM TRẺ12 TUỔI NGƢỜI VIỆT TẠI HÀ NỘITRÊN ẢNH CHUẨN HÓA THẲNG VÀ NGHIÊNGVũ Lê Hà*; Hoàng Bảo Tín*; Nguyễn Phương Huyền*Nguyễn Đức Nghĩa*; Hồ Thị Kim Thanh*; Đàm Ngọc Trâm*TÓM TẮTMục tiêu: xác định một số kích thước, tỷ lệ, chỉ số khuôn mặt trẻ người Việt 12 tuổi bằngphương pháp đo trên ảnh chuẩn hóa tại Hà Nội và xác định sự khác nhau giữa tỷ lệ nam và nữ.Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 190 trẻ tại 2 trường: Trung họcCơ sở Đại Áng và Tứ Hiệp (Thành phố Hà Nội). Kết quả: Tr-N: 72,01 ± 6,21; N-Sn: 43,63 ± 3,22;Sn-Me: 60,87 ± 4,53. Al-Al/En-En: 1,06 ± 0,08; Al-Al/Zy-Zy: 0,28 ± 0,02; Ch-Ch/Go-Go: 0,36 ± 0,03;Ch-Ch/Zy-Zy: 0,33 ± 0,03; En-En/Al-Al: 0,95 ± 0,07; Al-Al/Ch-Ch: 0,87 ± 0,07; N-Sto/N-Gn: 0,63 ±0,02; N-Sn/N-Gn: 0,43 ± 0,02; Al-Al/N-Sn: 0,90 ± 0,08; Sn-Sto/Ch-Ch: 0,46 ± 0,06. Kết luận: có sựkhác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tầng mặt và giữa hai giới, tỷ lệ theo chiều ngang của khuônmặt cũng khác biệt có ý nghĩa thống kê nhưng không khác biệt giữa tỷ lệ theo chiều dọc.* Từ khóa: Hình thái khuôn mặt; Ảnh chuẩn hóa; Trẻ 12 tuổi.Facial Proportions of 12-Year-Old Pupils in Hanoi: Frontal andProfile Photogrammetric StudySummaryObjectives: To determine some facial proportions and ratio indices for 12-year-old Vietnamesechildren and sexual dimorphism in facial proportions. Subjects and methods: A cross-sectionaldescriptive study comprises 190 secondary school students in Daiang and Tuhiep secondaryschools in Hanoi. Results: Tr-N: 72.01 ± 6.21; N-Sn: 43.63 ± 3.22; Sn-Me: 60.87 ± 4.53. Al-Al/EnEn: 1.06 ± 0.08; Al-Al/Zy-Zy: 0.28 ± 0.02; Ch-Ch/Go-Go: 0.36 ± 0.03; Ch-Ch/Zy-Zy: 0.33 ± 0.03;En-En/Al-Al: 0.95 ± 0.07; Al-Al/Ch-Ch: 0.87 ± 0.07; N-Sto/N-Gn: 0.63 ± 0.02; N-Sn/N-Gn: 0.43 ±0.02; Al-Al/N-Sn: 0.90 ± 0.08; Sn-Sto/Ch-Ch: 0.46 ± 0.06. Conclusions: There are significantdifferences between three face height indices and between male and female. The horizontalproportions have the difference between two sexes but there is no difference in vertical proportions.* Keywords: Facial morphology; Photogrammetry; 12-year-old pupils.ĐẶT VẤN ĐỀKể từ khi các thiết bị ghi lại hình ảnhra đời, con người quan tâm đến vẻ ưanhìn và sức hấp dẫn của khuôn mặt nhiềuhơn. Có nhiều yếu tố để đánh giá và đưara nhận định về sự hấp dẫn của khuônmặt [2]. Đó là sự hài hòa, sự tươngứng về giới tính, trẻ trung và đối xứng.* Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà NộiNgười phản hồi (Corresponding): Vũ Lê Hà (halevu89@gmail.com)Ngày nhận bài: 29/07/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 04/09/2017Ngày bài báo được đăng: 09/09/2017399TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ CHUYÊN ĐỀ-2017Đó là mối quan tâm lớn của điều trị chỉnhnha và phẫu thuật tạo hình hàm mặt, vìđiều trị có khả năng làm thay đổi vẻ bềngoài, do đó cải thiện sự hấp dẫn củakhuôn mặt. Trong những mối quan tâmđó, hài hòa được coi là một trong nhữngyếu tố quan trọng nhất, nhiều nghiên cứukhác nhau nhắc đến yếu tố này [3, 4, 5].Phương pháp sử dụng phân tích quaảnh chụp chuẩn hóa ngày càng được sửdụng nhiều vì những ưu điểm của nó vềđộ chính xác cũng như tính kinh tế. Phépđo ảnh chụp dễ đánh giá về cân xứngcủa vùng mặt và dễ trao đổi thông tinhơn. Đo đạc trên ảnh kỹ thuật số vớiphần mềm thích hợp sẽ tiết kiệm nhiềuthời gian, nhân lực và đỡ phức tạp hơnso với đo trực tiếp trên người với ưu điểmvề khả năng lưu trữ và bảo quản thôngtin.Lứa tuổi 12 là giai đoạn quan trọngtrong định dạng khuôn mặt khi trưởngthành, là dấu mốc cho giai đoạn chuyểntiếp, giai đoạn dậy thì và phát triển chođến lứa tuổi trưởng thành. Nghiên cứuđặc điểm ở lứa tuổi này có giá trị caotrong đánh giá cũng như điều trị các sailệch được phát hiện. Tuy nhiên, nghiêncứu trên ảnh chụp ở lứa tuổi này chưanhiều, chưa có chỉ số cần thiết để phụcvụ tốt hơn nhu cầu điều trị. Vì vậy, chúngtôi tiến hành nghiên cứu này nhằm: Xácđịnh một số kích thước, tỷ lệ, chỉ sốkhuôn mặt của trẻ 12 tuổi người Việt trênảnh chuẩn hóa thẳng và nghiêng.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.190 đối tượng (79 nam và 111 nữ)người Việt lứa tuổi 12.400- Thời gian và địa điểm nghiên cứu: từtháng 1 - 2017 đến 6 - 2017 tại TrườngTrung học Cơ sở Đại Áng và Tứ Hiệp,Hà Nội.* Tiêu chuẩn lựa chọn: đồng ý thamgia nghiên cứu, có bố mẹ, ông bà nộingoại là người Việt, không có dị dạnghàm mặt, không có tiền sử chấn thươnghay phẫu thuật vùng hàm mặt, chưa điềutrị nắn chỉnh răng và phẫu thuật tạo hìnhkhác, không có các biến dạng xương hàm.2. Phương pháp nghiên cứu.Nghiên cứu mô tả cắt ngang.* Các bước tiến hành nghiên cứu:Chụp ảnh chuẩn hóa thẳng, nghiêngtất cả đối tượng nghiên cứu, nghiêng 90 độquay sang phải bằng máy ảnh kỹ thuật sốNikon D700, lens Nikon AF-s 105 mmF2.8 VR Micro Nano. Că ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Tạp chí y dược Y dược quân sự Hình thái khuôn mặt Ảnh chuẩn hóa Chỉ số khuôn mặt trẻ người ViệtTài liệu liên quan:
-
6 trang 301 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 215 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 210 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 203 0 0 -
9 trang 167 0 0