Danh mục

Đặc điểm hình thái răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm qua phim cắt lớp vi tính chùm tia hình nón

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 313.54 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả đặc điểm hình thái răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm (răng nanh ngầm) qua phim cắt lớp vi tính chùm tia hình nón. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên phim CT Conbeam của những bệnh nhân có răng nanh ngầm lấy từ dữ liệu DICOM (Digital Imaging and Communications in Medicine).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái răng nanh vĩnh viễn hàm trên ngầm qua phim cắt lớp vi tính chùm tia hình nón TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 Clinical article. J Neurosurg 2009, 111:371–379. Base 2010, 20:397–404.4. Zanation AM, Carrau RL, Snyderman CH, 7. Masing H, Gammert C, Jaumann MP: Our Germanwala AV, Gardner PA, Prevedello DM, concept concerning treatment of septal Kassam AB: Nasoseptal flap reconstruction of high perforations. Laryngol Rhinol Otol 1980, 59:50–56. flow intraoperative cerebral spinal fluid leaks 8. Lee DH, Yoon TM, Lee JK, OO YE, Kim IY, during endoscopic skull base surgery. Am J Rhinol Jang WY, Moon KS, Jung S, Lim SC: Clinical Allergy 2009, 23:518–521. utility of the inferior turbinate flaps in the5. Fortes FS, Carrau RL, Snyderman CH, reconstruction of the nasal septum and skull base. Prevedello D, Vescan A, Mintz A, Gardner P, J Craniofac Surg 2012, 23:e322–e326. Kassam AB: The posterior pedicle inferior turbinate 9. Harvey RJ, Sheahan PO, Schlosser RJ: Inferior flap: a new vascularized flap for skull base turbinate pedicle flap for endoscopic skull base reconstruction. Laryngoscope 2007, 117:1329–1332. defect repair. Am J Rhinol Allergy 2009, 23:522–526.6. Patel MR, Stadler ME, Snyderman CH, Carrau 10. Gil Z, Margalit N: Anteriorly based inferior RL, Kassam AB, Germanwala AV, Gardner P, turbinate flap for endoscopic skull base Zanation AM: How to choose? Endoscopic skull reconstruction. Otolaryngol Head Neck Surg 2012, base reconstructive options and limitations. Skull 146:842–847 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI RĂNG NANH VĨNH VIỄN HÀM TRÊN NGẦM QUA PHIM CẮT LỚP VI TÍNH CHÙM TIA HÌNH NÓN Vi Thị Hồng*, Trần Cao Bính**TÓM TẮT nghiêng gần. Đa số răng nanh ngầm có tình trạng bệnh lý hoặc bất thường đi kèm. 57 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình thái răng nanh Từ khóa: răng nanh ngầm, phim cắt lớp vi tínhvĩnh viễn hàm trên ngầm (răng nanh ngầm) qua phim chùm tia hình nón.cắt lớp vi tính chùm tia hình nón. Đối tượng vàphương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt SUMMARYngang trên phim CT Conbeam của những bệnh nhâncó răng nanh ngầm lấy từ dữ liệu DICOM (Digital MORPHOLOGY CHARACTERISTICS OFImaging and Communications in Medicine) Kết quả: MAXILLARY IMPACTED CANINES WITHTỷ lệ xuất hiện răng nanh ngầm ở nữ (53.7%) cao CONE BEAM COMPUTED TOMOGRAPHYhơn ở nam (46.3%). Bệnh nhân chỉ có 1 răng nanh Aim: The objectives of this study were to describevĩnh viễn chiếm đa số (83.33%). Số răng nanh ngầm morphology characteristics of maxillary impactedđã hoàn thiện chân răng chiếm 63,5%, tỉ lệ răng nanh canines (impacted canine) with Cone Beam Computedngầm không có răng nanh sữa tương ứng là 57.1%. Tỉ Tomography findings. Subjects and methods: Welệ răng nanh ngầm có góc với đường giữa trên 45 độ conducted a cross-sectional descriptive study. CT Conelà 55.6%. Răng nanh ngầm nằm về phía tiền đình Beam images of patients with impacted canines werechiếm 73%. Răng nanh ngầm nghiêng gần chiếm taken from DICOM (Digital Imaging and66.7%. Trường hợp đỉnh răng nanh ngầm ở xa đường Communications in Medicine). Results: Thenối men-cement nhưng dưới chóp chân răng bên cạnh prevalence of impacted canine in the female groupchiếm 50.8%. Răng nanh ngầm có tình trạng bệnh lý (53.7%) was higher than the male group (46.3%).hoặc bất thường đi kèm chiếm 63.5%. Kết luận: Đa Most of subjects had solitary permanent caninesố răng nanh ngầm đã hoàn thiện chân răng và phần (83.33%). The percentage of completed root waslớn không có răng nanh sữa tương ứng. Số răng nanh 63.5%, the percentage of impacted canine with thengầm có trục răng tạo với đường giữa góc trên 45 độ absence of deciduous canine was 57.1%. There waschiếm hơn một nửa các trường hợp nghiên cứu. Về vị 55.6% impacted canine having 45 degree angulationtrí: theo chiều trong- ngoài phần lớn răng nanh ngầm to midline. Impacted canine locating buccallynằm về phía tiền đình; theo chiều trên dưới các accounted for 73%. Impacted canine locating mesiallytrường hợp đỉnh răng nanh ngầm ở xa đường nối men to the midline accounted for 66.7%. There was 50.8%- cement nhưng dưới chóp chân răng ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: