Danh mục

Đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của hai loài thằn lằn bay ở vùng Quảng Ngãi

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 548.03 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài báo này cung cấp một số dẫn liệu về hình thái, sinh học và sinh thái của 2 loài thằn lằn bay này còn ít được biết đến ở Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái của hai loài thằn lằn bay ở vùng Quảng NgãiHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5Đ C ĐIỂM HÌNH THÁI, SINH HỌC VÀ SINH THÁICỦA HAI LOÀI THẰN LẰN BAY Ở VÙNG QUẢNG NGÃILÊ THỊ THANHTrường i hng ThĐINH THỊ PHƯƠNG ANHihẵngGiống Thằn lằn bay-Draco Linnaeus, 1758 thuộc họ Nhông-Agamidae, bộ Có vảySquamata, lớp Bò sát-Reptilia. Theo tài liệu Khu hệ lưỡng cư và bò sát ở Việt Nam của các tácgiả Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và Nguyễn Quảng Trường thì giống Draco có 2 loài là Thằnlằn bay đông dương-Draco indochinensis Smith, 1928 và Thằn lằn bay đốm-Draco maculatus(Gray, 1845). Trong thời gian khảo sát thực địa, chúng tôi ghi nhận phân bố của hai loài Thằnlằn bay trên trong khu vực rừng núi phía Tây thuộc vùng Quảng Ngãi. Bài báo này cung cấpmột số dẫn liệu về hình thái, sinh học và sinh thái của 2 loài thằn lằn bay này còn ít được biếtđến ở Việt Nam.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Thời gian và địa điểmĐã tiến hành khảo sát và thu thập dẫn liệu về giống Thằn lằn bay từ năm 2010 đến năm2013 tại một số sinh cảnh đặc trưng ở khu vực rừng núi thuộc phía Tây của vùng Quảng Ngãi,cụ thể: Vùng rừng Cao Muôn và vùng rừng thuộc xã Ba Nam của huyện Ba Tơ (6 đợt, mỗi đợttừ 7-20 ngày); Vùng rừng Cà Đam (4 đợt, mỗi đợt từ 5-10 ngày), vùng rừng thuộc xã Trà Thủycủa huyện Trà Bồng (1 đợt, 7 ngày).2. Phương phápBan ngày, dùng vợt hoặc gậy để thu mẫu khi con vật bay hoặc đậu phía trên cao của cây,chộp bằng tay khi loài đậu nơi thấp. Ban đêm, chúng thường ngủ ở đoạn trên của cây, vì vậydùng gậy dài hất con vật rơi xuống đất rồi chộp nhẹ phía lưng gần đầu. Quan sát sinh cảnh, nơiẩn nấp, nơi sinh sản, nơi hoạt động, tập tính, hình thái. Phỏng vấn về sinh học, sinh thái, tần sốgặp, tập tính và giá trị của loài trong vùng nghiên cứu.Đo chiều dài của cây bằng dụng cụ đo khoảng cách (đo xa) Sky atch atmos Leica DistoTMD3, xuất xứ từ nước Áo. Xác định độ cao, tọa độ nơi thu mẫu bằng GPS map 76S Garmin, xuấtxứ từ Đài Loan. Đo nhiệt độ không khí và ẩm độ môi trường bằng dụng cụ đo Tanita xuất xứ từTrung Quốc. Tính chỉ số đo, đếm hình thái cho từng cá thể bằng thước thẳng, kính lúp, gồm:Dài mõm-huyệt (SVL); Dài đuôi (TL); Dài đầu (HL); Rộng đầu (H ); Cao đầu (HH); Đườngkính ổ mắt (OD); Khoảng cách mũi-trước mắt (EN); Khoảng cách gian mũi (IN); Khoảng cáchgian ổ mắt (IO); Khoảng cách mắt-mắt (SE); Dài cánh tay (FL); dài chân sau (LT); Bản mỏngdưới ngón tay IV (FSF); Bản mỏng dưới ngón chân IV (FST); Vảy bụng (VS); Vảy lưng (DS);Dài túi họng (mào) (LLB); Tấm môi trên (SL); Tấm môi dưới (IL). Đơn vị đo: cm.Phân tích đặc điểm sinh học, sinh thái trên cơ sở thông tin và mẫu vật thu thập trong các đợt khảosát thực địa. Đếm số lượng, cân, đo buồng trứng, tinh hoàn, xác định các loại trứng. Xác định độ notheo công thức tính của Terenchev (1961). Tính sức sinh sản tuyệt đối (F) bằng tổng số trứng/cá thể;sức sinh sản tương đối bằng F/khối lượng của cá thể đó. Mức độ tích lũy mỡ theo thang 5 bậc củaProzorokaia (1952). Xác định thành phần thức ăn dựa vào phân tích các mẫu thức ăn chứa trong dạ dàykết hợp tham khảo tài liệu của các tác giả Thái Trần Bái (2001, 2009, 2010); Nguyễn Văn Thuận và LêTrọng Sơn (2008); Lê Trọng Sơn (2004, 2010, 2012); Vũ Quang Mạnh (2004)...1586HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU1. Đặc điểm nhận dạng* Chỉ số hình tháing 1Một số chỉ số hình thái của Draco indochinensis và Draco maculatusDraco indochinensisDraco maculatusĐực (4)Cái (5)Đực (3)Cái (3)min-maxTB±SDmin-maxTB±SDmin-maxTB±SDmin-maxTB±SDSLV9,5-10,39,95±0,429,8-11,510,60±0,736,6-8,57,35±0,686,9-10,49,79±0,34TL18,7-20,820,43±0,6417,7-20,219,01±0,9310,1-12,611,5±0,369,5-11,110,09±0,73HL19,1-20,520,06±0,4919,3-20,420,02±0,5212,5-13,312,84±0,4411,2 -13,212,03±0,83HW15,5-16,416,02±0,4917,6 -18,417,98±0,379,8-11,110,6±0,8510,0-11,811,42±0,46HH10,1-11,611,31±0,4710,8-12,612,03±0,917,8-8,38,04±0,387,6-8,78,44±0,47OD4,1-4,34,22±0,194,5-5,35,02±0,642,5-3,33,24±0,772,5-3,52,98±0,57EN4,1-4,64,39±0,244,5-5,25,07±0,853,8-4,13,99±0,313,7-4,54,02±0,43IN2,4-2,62,48±0,162,0-2,32,02±0,812,5-3,23,21±0,872,3-2,92,56±0,39IO1,3-1,51,42±0,161,2-1,51,36±0,331,2 -1,51,39±0,221,0-1,51,30±0,27SE7,7-8,27,92±0,287,8-8,38,01±0,384,9-5,45,08±0,374,6-5,95,29±0,70FL47,5-50,448,5±0,6249,3-52,651,98±0,5924,2-30,727,82±0,9823,7-33,129,92±2,99LT59,6-62,460,68±0,9759,7-62,862,02±0,6332,1-38,835,08±1,9733,5-49,939,04±10,06LLB1,18-2,51,89±0,710,9-2,31,64±0,731,02-2,31,72±0,790,8-2,11,54±0,67Chỉ ốhình tháiFST24-3017-28FSF22-2621-25VS107-12585-115DS148-193111-137SL8-107-9IL9-116-81587HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: