Danh mục

Đặc điểm hình thái túi phình và biến đổi giải phẫu động mạch não ở bệnh nhân phình động mạch thông trước vỡ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 7.48 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu hình thái phình động mạch (PĐM) thông trước vỡ, biến đổi giải phẫu ở bệnh nhân (BN) vỡ PĐM thông trước. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu 64 BN vỡ PĐM thông trước từ tháng 08 - 2009 đến 06 - 2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm hình thái túi phình và biến đổi giải phẫu động mạch não ở bệnh nhân phình động mạch thông trước vỡT¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TÚI PHÌNH VÀ BIẾN ĐỔI GIẢI PHẪUĐỘNG MẠCH NÃO Ở BỆNH NHÂNPHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC VỠĐỗ Đức Thuần*; Phạm Đình Đài*TÓM TẮTMục tiêu: nghiên cứu hình thái phình động mạch (PĐM) thông trước vỡ, biến đổi giải phẫu ởbệnh nhân (BN) vỡ PĐM thông trước. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu 64 BNvỡ PĐM thông trước từ tháng 08 - 2009 đến 06 - 2016. Kết quả và kết luận: túi phình hình túi100%, kích thước trung bình 5,49 ± 2,20 mm; cổ rộng 3,2%; đa phình mạch 4,7%. Đặc điểmgiải phẫu: mất cân đối hai động mạch (ĐM) thông trước đoạn A1 92,2%; ĐM nhánh ở cổ túiphình 17,2%; hướng chùm tia chụp để phát hiện phình mạch chếch 25,38º, trong đó chếch trái 64,1%.* Từ khóa: Vỡ phình động mạch não; Động mạch thông trước; Đặc điểm hình thá; Biến đổigiải phẫu.The Characters of Morphology of Aneurysm and AnatomicalChanges of Brain Artery in Patients with Ruptured AnteriorCommunicating AneurysmSummaryObjectives: To study morphology of ruptured anterior communicating aneurysm and variableanatomical brain artery in patients with ruptured anterior communicating aneurysm. Subjectsand methods: Prospective study on 64 patients with ruptured anterior communicating aneurysmfrom August of 2009 to June of 2016. Result and conclusion: Saccular aneurysm 100%, meansize 5.49 ± 2.20 mm, large neck 3.2%, multi-aneurysm 4.7%. Characters of anatomy: imbalancecontralateral A1 arteries 92.2%; branches of artery in the neck aneurysms 17.2%; detectedaneurysms with angle of 15.21 ± 25.38 degrees, oblique left 64.1%.* Key words: Ruptured aneurysm; Anterior communicating artery; Morphological characters;Anatomical change.ĐẶT VẤN ĐỀPhình động mạch não là bệnh khá phổbiến, chiếm tỷ lệ 0,2 - 9%, trung bình4,5% dân số ở các nước trên thế giới [9].Đây là một bệnh lý nguy hiểm, diễn biếnthầm lặng, thường chỉ được phát hiện khiPĐM bị vỡ với tỷ lệ vỡ hàng năm 1 - 2%[9]. PĐM thông trước chiếm 35 - 40%tổng số PĐM não [9]. Đây là túi phình gầnđường giữa, sâu trong não, thuộc vòngtuần hoàn não trước, có tỷ lệ vỡ và vỡ táiphát cao. PĐM thường xuất hiện cùng vớibiến đổi giải phẫu phức hợp ĐM nãotrước và hay vỡ ở PĐM có kích thước 5 7 mm. Những nghiên cứu về hình tháiPĐM thông trước và phức hợp ĐM nãotrước còn ít. Vì vậy, chúng tôi tiến hànhnghiên cứu nhằm:- Nghiên cứu hình thái PĐM thôngtrước vỡ.- Nhận xét một số biến đổi giải phẫuĐM não ở BN có PĐM thông trước vỡ.* Bệnh viện Quân y 103Người phản hồi (Corresponding): Đỗ Đức Thuần (dothuanvien103@gmail.com)Ngày nhận bài: 20/08/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 22/09/2016Ngày bài báo được đăng: 07/10/201612T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò ®ét quþ-2016ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu.64 BN PĐM thông trước vỡ từ tháng08 - 2009 đến 06 - 2016, điều trị tại Bệnhviện Quân y 103.2. Phương pháp nghiên cứu.Tiến cứu, mô tả cắt ngang.Xử lý số liệu bằng phần mềm thống kêSPSS 20.0.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN1. Đặc điểm hình thái túi phình.Bảng 1:Đặc điểm hình ảnh túi phìnhn = 64Tỷ lệ %Hình túi64100Dấu hiệu túi phình vỡ5382,83757,8Tỷ lệ 1,2 ≤ và ≤ 1,5đáy/cổ (cổ trung bình)2539,0< 1,2 (cổ rộng)23,234,76296,823,200,0> 1,5 (cổ hẹp)Đa túi phình< 11 mmKích 11 mm ≤ và ≤ 25 mmthước > 25 mmTrung bình (mm)5,49 ± 2,20- Đặc điểm túi phình trên DSA: túiphình hình túi chiếm 100%. Theo Osborn,túi phình hình túi chiếm 98% PĐM nội sọvà nguy cơ vỡ cao hơn túi phình hình thoivà phình bóc tách [9]. Theo Robert W(2010), PĐM vỡ chủ yếu gặp ở túi phìnhhình túi. Như vậy, có thể thấy túi PĐMthông trước hình túi có nguy cơ vỡ rấtcao [7].- Dấu hiệu túi phình vỡ gặp 82,8%. Tỷlệ phát hiện túi phình vỡ dựa trên hìnhảnh trực tiếp như đáy túi có núm, thùymúi. Nhận diện được dấu hiệu túi phìnhvỡ quan trọng trong trường hợp đa túiphình, để lựa chọn túi phình điều trị trước[1]. Một số túi phình khi không nhận diệnđược bằng hình ảnh trực tiếp, chúng tôidựa vào hình ảnh gián tiếp như: vị trí ổmáu tụ hay nơi máu tập trung nhiều trênphim cắt lớp vi tính sọ não, trên hình ảnhDSA, dựa vào mạch máu xung quanh bịco thắt nhiều và các túi phình có nguy cơvỡ cao như hình dạng, kích thước.- Cổ túi phình: Robert W gặp 2,28% cổrộng và thấy 80% BN PĐM cổ rộng(đáy/cổ < 1,2) cần kỹ thuật hỗ trợ nútvòng xoắn kim loại tách rời [7]. Trongnghiên cứu này, phình mạch cổ rộng tại vịĐM thông trước gặp với tỷ lệ thấp, đây làđiều kiện thuận lợi cho can thiệp nút PĐMcấp cứu khi PĐM vỡ.Chúng tôi gặp đa PĐM 4,7% (3 BN) vàchỉ 2 BN PĐM. Cherian MP (2011) nghiêncứu 103 PĐM thông trước thấy 10,7% có≥ 1 PĐM, trong đó 7 BN có 2 PĐM, 2 BNcó 3 PĐM [4]. Khác biệt này có thể dokhác nhau về quần thể nghiên cứu, cỡmẫu nghiên cứu. Theo Osborn, đa PĐMđược cho là ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: