Danh mục

Đặc điểm kháng thuốc ARV kiểu gen trước điều trị và đáp ứng điều trị thuốc ARV bậc 1 ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 389.85 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thiết kế nhằm mô tả đặc điểm kháng thuốc ARV của HIV ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS chưa điều trị ARV và xác định kết quả điều trị về lâm sàng, miễn dịch và virus tại thời điểm 6 tháng, 12 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm kháng thuốc ARV kiểu gen trước điều trị và đáp ứng điều trị thuốc ARV bậc 1 ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt ĐớiY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcĐẶC ĐIỂM KHÁNG THUỐC ARV KIỂU GEN TRƯỚC ĐIỀU TRỊVÀ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ THUỐC ARV BẬC 1 Ở BỆNH NHÂN NHIỄMHIV/AIDS TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚIVõ Xuân Huy*, Phạm Thị Lệ Hoa**, Nguyễn Trần Chính**TÓM TẮTMở đầu: Ở nước ta, xét nghiệm kháng thuốc ARV trước khi điều trị chưa được thực hiện thường quy dogiá thành còn cao và thuốc ARV chưa đa dạng. Ngoài ra, chưa có nghiên cứu đánh giá đáp ứng virus ở bệnhnhân HIV/AIDS chưa từng điều trị ARV. Theo hướng dẫn của Bộ Y tế, xét nghiệm đo tải lượng virus được thựchiện để khẳng định thất bại virus cho những bệnh nhân có thất bại lâm sàng hay miễn dịch trước khi quyết địnhchuyển đổi sang phác đồ bậc 2.Mục tiêu: Mô tả đặc điểm kháng thuốc ARV của HIV ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS chưa điều trị ARV vàxác định kết quả điều trị về lâm sàng, miễn dịch và virus tại thời điểm 6 tháng, 12 tháng.Phương pháp và đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 140 bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS, >15tuổi, không có tiền sử sử dụng ARV tham gia nghiên cứu được chọn ngẫu nhiên theo thời gian.Kết quả: Tỉ lệ kháng ARV chung là 7,9%, kháng theo nhóm thuốc là: 3,6% với nhóm NRTIs, 5,7% nhómNNRTIs, 0% nhóm PIs. Điều trị ARV phác đồ bậc 1 cho đáp ứng khả quan. Sau điều trị, nhiễm trùng cơ hộigiảm rõ, từ 69,7% trước điều trị xuống còn 19,7% lúc 6 tháng và 19,4% lúc 12 tháng. Số tế bào CD4/mm3 tănglên 87 sau 6 tháng và 158 sau 12 tháng. Tải lượng virus dưới ngưỡng phát hiện đạt tỉ lệ 76% lúc 6 tháng và83% lúc 12 tháng.Kết luận: Đột biến kháng thuốc ban đầu làm gia tăng thất bại miễn dịch gấp 6,8 lần.Phác đồ có EFV giảmthất bại miễn dịch 80%, thất bại virus nên đánh giá sau 12 tháng điều trị. Đo tải lượng virus định kỳ giúp chẩnđoán sớm thất bại điều trị, chuyển đổi phác đồ kịp thời, giảm nguy cơ gia tăng tích lũy đột biến kháng thuốc.Từ khóa: Điều trị HIV/AIDS, kháng thuốc kiểu gen, kháng thuốc ARV bậc 1, xét nghiệm kháng thuốcARV.ABSTRACTGENOTYPIC TESTING FOR HIV-1 DRUG RESISTANCE AND RESPONSE TO FIRST-LINEANTIRETROVIRAL THERAPY IN TREATMENT-NAÏVE HIV INFECTED PATIENTS IN THEHOSPITAL FOR TROPICAL DISEASES.Vo Xuan Huy, Pham Thi Le Hoa, Nguyen Tran Chinh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 131 - 137Background: Viral load and resistance testing are not widely available. Testing for resistance to drugsbefore therapy begins is now indicated even for recently infected patients. ART has been started in Vietnamsince 2005; however, there is no data on virological response because viral load testing is only used toconfirm virological failure in patients with clinical and immunological failures before switching to secondline. We assessed virological response in treatment-naive HIV patients starting ART in Hospital TropicalDiseases in Ho Chi Minh City.*Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCMTác giả liên lạc: BS CK2Võ Xuân HuyChuyên Đề Nội Khoa II** Bộ môn Nhiễm - ĐHYD TP.HCMĐT: 0913878123131Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Methods: Patients aged >15 with no history of ART before enrolled in the descriptive study commencedD4T/AZT plus 3TC and EFV/NVP. Virological response was defined as HIV RNA =100.000 bản sao/ml hoặc >5 log59 (42,1)Đặc điểm kháng thuốc ARVBảng 5 Số liệu phân bố theo tỉ lệ phát hiện đột biến(n=140).Đột biếnĐột biến chungTần suất%133Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012Nghiên cứu Y họcKhông có đột biến nào65Có ít nhất một đột biến75Đột biến một nhóm thuốc53Đột biến hai nhóm thuốc17Đột biến ba nhóm thuốc5Đột biến theo nhóm thuốc ARV (n=75)Nhóm thuốc NRTIs31Có một đột biến25Có > 1 đột biến6Có đột biến TAMs1Nhóm thuốc NNRTIs27Có ít nhất một đột biến22> 1 đột biến5Nhóm thuốc PIs44Có một đột biến6> 1 đột biến38Đột biến chính4Đột biến phụ4046,453,637,912,13,641,380,619,43,236,081,518,558,713,686,49,190,9Bảng 6 Tỉ lệ kháng thuốc ARV theo các nhóm thuốclưu hành (n=140).Tính chất kháng thuốcKháng thuốc chungNhóm NRTIsNhóm thuốc NNRTIsNhóm thuốc PIsTheo số lượng nhóm thuốcKháng một nhóm thuốcKháng 2 nhóm thuốcKháng 3 nhóm thuốcTần số11580%7,93,65,7012208,61,40Kết quả điều trị ARVBiểu đồ 1: Kết quả theo dõi trong 12 tháng điều trị.Tử vong5% 11%Bỏ trịChuyển điBảng 7 Đáp ứng lâm sàng (n=140).Thời điểmBan 6 tháng 12 thángđầu (n=122) (n=103)(n=140)Cân nặng, trung 5053vị [IQR], kg(46-55) (48-58)13414 (13,7) 0,000* 0,22**Có NTCH mới99hoặc tái phát, n (69,7)(%)24(19,7)13 (12,6) 0,000* 0,09***Loại bệnhnhiễm trùng cơhội, n (%)(n=24)(n=13)Lao phổi vàngoài phổi14(58,3)7 (53,8)Viêm màngnão nấm táiphát4 (16,7)2 (15,4)Viêm võng mạcdo CMV6 (25,0)4 (30,8Nhiễm nấm P. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: