Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của đái tháo đường trong thai kì có nhiễm toan ceton
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 396.30 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số yếu tố liên quan và kết quả điều trị của đái tháo đường (ĐTĐ) trong thai kì có nhiễm toan ceton.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của đái tháo đường trong thai kì có nhiễm toan ceton NGUYỄN THỊ PHƯỢNG, NGUYỄN KHOA DIỆU VÂNSẢN KHOA – SƠ SINH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KÌ CÓ NHIỄM TOAN CETON Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Khoa Diệu Vân Đại học Y Hà Nội Từ khóa: Đái tháo đường, toan Tóm tắt ceton, thai kì. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số yếu tố Keywords: diabetes mellitus, ketoacidosis, pregnancy. liên quan và kết quả điều trị của đái tháo đường (ĐTĐ) trong thai kì có nhiễm toan ceton. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu 30 bệnh nhân (BN) ĐTĐ trong thai kì có nhiễm toan ceton tại khoa Nội tiết – Đái tháo đường Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2013 đến tháng 11/2017. Kết quả: Có 86,7% BN không được chẩn đoán ĐTĐ trước đó cho đến khi nhiễm toan. Triệu chứng lâm sàng gồm: mất nước (100%), nôn và buồn nôn (63,3%), đau bụng (36,7%), thở nhanh sâu (43,3%). Đường máu trung bình là 34,4 ± 15,9 mmol/l. pH trung bình là 7,18 ± 0,14. Mức độ nhiễm toan trung bình và nặng có tỉ lệ là 50 % và 16,7%. Mức độ ceton niệu nhiều 3+ chiếm 83,4%. Có 74,1% BN hết toan trên khí máu sau 24 giờ. Tỷ lệ mất tim thai chiếm 70%. Kết luận: BN ĐTĐ trong thai kì có nhiễm toan ceton có triệu chứng lâm sàng rầm rộ, mức đường máu trung bình 34,4 mmol/l. Kết cục mất tim thai chiếm tỉ lệ 70% lúc nhập viện. Từ khóa: Đái tháo đường, toan ceton, thai kì. Abstract THE CLINICAL, SUBCLINICAL FEATURES AND TREATMENT OF DIABETES KETOACIDOSIS IN PREGNANCY Objectives: Describe the clinical, subclinical features related factors Tác giả liên hệ (Corresponding and the pregnancy outcomes of diabetes ketoacidosis in pregnancy. author): Nguyễn Thị Phượng, email: Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study, nguyenthiphuong.hmu@gmail.com Ngày nhận bài (received): 02/04/2018 prospective and retrospective cohort study on 30 diabetics with diabetes Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): ketoacidosis in pregnancy at the Department of Diabetes Mellitus in 02/04/2018 Bach Mai Hospital from January 2013 to November 2017. Tháng 05-2018 Tập 16, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 27/04/2018 Results: 86,7% patients were not diagnosed with diabetes prior to the 26 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 16(01), 26 - 30, 2018study. Clinical manifestations were dehydration (100%), vomiting and nausea (63.3%), abdominalpain (36.7%), rapid deep breathing (43.3%). The mean blood glucose level was 34.4 ± 15.9 mmol/l.The mean pH was 7.18 ± 0.14. The moderate and severe acidoisis level were 50% and 16.7%,respectively. The keton 3+ in urine was83.4%. 74,1% patients had normal blood gas after 24 hours.The rate of fetal loss was 70%. Conclusion: The clinical features of diabetes ketoacidosis in pregnancy were obvious. The averageblood glucose level was 34.4 mmol/l. The rate of fetal loss was 70%. Key words: diabetes mellitus, ketoacidosis, pregnancy. tháng 11/2017. Tiêu chuẩn chọn BN: Khi thỏa1. Đặt vấn đề mãn cả 2 tiêu chuẩn: Đái tháo đường (ĐTĐ) ở phụ nữ mang thai - BN được chẩn đoán là ĐTĐ từ trước hoặclà 1 thể của ĐTĐ. Bên cạnh sự gia tăng về tỷ đang điều trị thuốc ĐTĐ và hiện tại có thai hoặclệ ĐTĐ, những biến chứng của ĐTĐ ở phụ nữ ĐTĐ thai kì theo tiêu chuẩn của ADA 2016[3] gồmmang thai cũng ngày càng được quan tâm do ĐTĐ rõ trong thai kì:Đường máu lúc đói ≥ 7 mmol/lảnh hưởng đến bản thân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của đái tháo đường trong thai kì có nhiễm toan ceton NGUYỄN THỊ PHƯỢNG, NGUYỄN KHOA DIỆU VÂNSẢN KHOA – SƠ SINH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRONG THAI KÌ CÓ NHIỄM TOAN CETON Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Khoa Diệu Vân Đại học Y Hà Nội Từ khóa: Đái tháo đường, toan Tóm tắt ceton, thai kì. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số yếu tố Keywords: diabetes mellitus, ketoacidosis, pregnancy. liên quan và kết quả điều trị của đái tháo đường (ĐTĐ) trong thai kì có nhiễm toan ceton. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu kết hợp tiến cứu 30 bệnh nhân (BN) ĐTĐ trong thai kì có nhiễm toan ceton tại khoa Nội tiết – Đái tháo đường Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2013 đến tháng 11/2017. Kết quả: Có 86,7% BN không được chẩn đoán ĐTĐ trước đó cho đến khi nhiễm toan. Triệu chứng lâm sàng gồm: mất nước (100%), nôn và buồn nôn (63,3%), đau bụng (36,7%), thở nhanh sâu (43,3%). Đường máu trung bình là 34,4 ± 15,9 mmol/l. pH trung bình là 7,18 ± 0,14. Mức độ nhiễm toan trung bình và nặng có tỉ lệ là 50 % và 16,7%. Mức độ ceton niệu nhiều 3+ chiếm 83,4%. Có 74,1% BN hết toan trên khí máu sau 24 giờ. Tỷ lệ mất tim thai chiếm 70%. Kết luận: BN ĐTĐ trong thai kì có nhiễm toan ceton có triệu chứng lâm sàng rầm rộ, mức đường máu trung bình 34,4 mmol/l. Kết cục mất tim thai chiếm tỉ lệ 70% lúc nhập viện. Từ khóa: Đái tháo đường, toan ceton, thai kì. Abstract THE CLINICAL, SUBCLINICAL FEATURES AND TREATMENT OF DIABETES KETOACIDOSIS IN PREGNANCY Objectives: Describe the clinical, subclinical features related factors Tác giả liên hệ (Corresponding and the pregnancy outcomes of diabetes ketoacidosis in pregnancy. author): Nguyễn Thị Phượng, email: Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study, nguyenthiphuong.hmu@gmail.com Ngày nhận bài (received): 02/04/2018 prospective and retrospective cohort study on 30 diabetics with diabetes Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): ketoacidosis in pregnancy at the Department of Diabetes Mellitus in 02/04/2018 Bach Mai Hospital from January 2013 to November 2017. Tháng 05-2018 Tập 16, số 01 Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 27/04/2018 Results: 86,7% patients were not diagnosed with diabetes prior to the 26 TẠP CHÍ PHỤ SẢN - 16(01), 26 - 30, 2018study. Clinical manifestations were dehydration (100%), vomiting and nausea (63.3%), abdominalpain (36.7%), rapid deep breathing (43.3%). The mean blood glucose level was 34.4 ± 15.9 mmol/l.The mean pH was 7.18 ± 0.14. The moderate and severe acidoisis level were 50% and 16.7%,respectively. The keton 3+ in urine was83.4%. 74,1% patients had normal blood gas after 24 hours.The rate of fetal loss was 70%. Conclusion: The clinical features of diabetes ketoacidosis in pregnancy were obvious. The averageblood glucose level was 34.4 mmol/l. The rate of fetal loss was 70%. Key words: diabetes mellitus, ketoacidosis, pregnancy. tháng 11/2017. Tiêu chuẩn chọn BN: Khi thỏa1. Đặt vấn đề mãn cả 2 tiêu chuẩn: Đái tháo đường (ĐTĐ) ở phụ nữ mang thai - BN được chẩn đoán là ĐTĐ từ trước hoặclà 1 thể của ĐTĐ. Bên cạnh sự gia tăng về tỷ đang điều trị thuốc ĐTĐ và hiện tại có thai hoặclệ ĐTĐ, những biến chứng của ĐTĐ ở phụ nữ ĐTĐ thai kì theo tiêu chuẩn của ADA 2016[3] gồmmang thai cũng ngày càng được quan tâm do ĐTĐ rõ trong thai kì:Đường máu lúc đói ≥ 7 mmol/lảnh hưởng đến bản thân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học Đái tháo đường Nhiễm toan ceton Đường máu tĩnh mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 179 0 0