Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của trẻ bị sốc phản vệ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019-2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.71 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của trẻ bị sốc phản vệ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019-2020 mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ bị sốc phản vệ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong các năm 2019- 2020 và nhận xét kết quả điều trị ở các bệnh nhân nói trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của trẻ bị sốc phản vệ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019-2020 vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022 3. Lortet-Tieulent J, Soerjomataram I, Ferlay J, Non–Small-Cell Lung Cancer. N. Engl. J. Med. et al: International trends in lung cancer incidence 2018, 379, 2040–2051, by histological subtype: Adenocarcinoma stabilizing doi:10.1056/NEJMoa1810865. in men but still increasing in women. Lung Cancer 7. Rosell, R.; Gatzemeier, U.; Betticher, D.C.; 84:13–22, 2014 Keppler, U.; Macha, H.N.; Pirker, R.; Berthet, 4. Socinski MA, Obasaju C, Gandara D, et al: P.; Breau, J.L.; Lianes, P.; Nicholson, M.; et Current and Emergent Therapy Options for al. Phase III Randomised Trial Comparing Advanced Squamous Cell Lung Cancer. J Thorac Paclitaxel/Carboplatin with Paclitaxel/Cisplatin in Oncol 13:165–183, 2018 Patients with Advanced Non-Small-Cell Lung 5. Soldera SV, Leighl NB: Update on the Treatment Cancer: A Cooperative Multinational Trial. Ann. of Metastatic Squamous Non-Small Cell Lung Oncol. 2002, 13, 1539–1549, doi:10.1093/ Cancer in New Era of Personalized Medicine annonc/mdf332. [Internet]. Front Oncol 7, 2017Available from: 8. Sandler, A.; Gray, R.; Perry, M.C.; Brahmer, J.; https://www.frontiersin.org/article/10.3389/fonc.2 Schiller, J.H.; Dowlati, A.; Lilenbaum, R.; 017.00050 Johnson, D.H. Paclitaxel–Carboplatin Alone or 6. Paz-Ares, L.; Luft, A.; Vicente, D.; Tafreshi, A.; with Bevacizumab for Non–Small-Cell Lung Cancer. Gümüş, M.; Mazières, J.; Hermes, B.; Çay N. Engl. J. Med. 2006, 355, 2542–2550, Şenler, F.; Csőszi, T.; Fülöp, A.; et al. doi:10.1056/NEJMoa061884. Pembrolizumab plus Chemotherapy for Squamous ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TRẺ BỊ SỐC PHẢN VỆ TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2019 - 2020 Đinh Văn Thức1,2, Phạm Văn Thức1, Nguyễn Mai Phương1,2, Đinh Dương Tùng Anh1,2 TÓM TẮT 41 SUMMARY Sốc phản vệ là tình trạng dị ứng đặc biệt nghiêm CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS trọng có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được AND TREATMENT RESULTS OF CHILDREN WITH chẩn đoán và xử trí kịp thời. Mục tiêu: Mô tả đặc ANAPHYLAXIS AT HAI PHONG CHILDREN'S điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ bị sốc phản vệ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong các năm 2019- HOSPITAL IN 2019 – 2020 Anaphylaxis is a particularly serious allergic 2020 và nhận xét kết quả điều trị ở các bệnh nhân nói condition that can be life-threatening if not diagnosed trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả có sử dụng số liệu hồi cứu của 54 and treated promptly. Objectifs: To describe the trường hợp trẻ bị sốc phản vệ lựa chọn theo phương clinical and subclinical characteristics of children with pháp lấy mẫu thuận tiện. Kết quả: Triệu chứng chủ anaphylaxis at Hai Phong Children's Hospital in the years 2019-2020 and comment on the treatment yếu của SPV: triệu chứng tim mạch, thần kinh, da; các results in the above patients. Materials and triệu chứng hô hấp, tiêu hóa gặp với tỉ lệ thấp hơn. Tỉ methods: Descriptive study using retrospective data lệ trẻ có toan hóa máu khi sốc là 50% và tăng lactate là 75,9%. 100% bệnh nhi được dùng adrenalin tiêm of 54 cases of children with anaphylaxis selected by bắp liều đầu tiên. Solumedrol, dimedrol là các thuốc convenience sampling method. Results: The main được sử dụng đồng thời với adrenalin nhiều nhất. Tỉ lệ symptoms of anaphylaxis were: cardiovascular, neurological and skin symptoms. Respiratory and trẻ tái sốc thấp (1,9%). Hầu hết bệnh nhân đều hết gastrointestinal symptoms were seen at a lower rate. triệu chứng (87,0%), có 13,0% trẻ diễn biến nặng hơn The rate of children with acidemia in shock was 50% hoặc không cải thiện phải chuyển tuyến. Kết luận: Phát hiện sớm và điều trị sốc phản vệ là yếu tố quyết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của trẻ bị sốc phản vệ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng năm 2019-2020 vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2022 3. Lortet-Tieulent J, Soerjomataram I, Ferlay J, Non–Small-Cell Lung Cancer. N. Engl. J. Med. et al: International trends in lung cancer incidence 2018, 379, 2040–2051, by histological subtype: Adenocarcinoma stabilizing doi:10.1056/NEJMoa1810865. in men but still increasing in women. Lung Cancer 7. Rosell, R.; Gatzemeier, U.; Betticher, D.C.; 84:13–22, 2014 Keppler, U.; Macha, H.N.; Pirker, R.; Berthet, 4. Socinski MA, Obasaju C, Gandara D, et al: P.; Breau, J.L.; Lianes, P.; Nicholson, M.; et Current and Emergent Therapy Options for al. Phase III Randomised Trial Comparing Advanced Squamous Cell Lung Cancer. J Thorac Paclitaxel/Carboplatin with Paclitaxel/Cisplatin in Oncol 13:165–183, 2018 Patients with Advanced Non-Small-Cell Lung 5. Soldera SV, Leighl NB: Update on the Treatment Cancer: A Cooperative Multinational Trial. Ann. of Metastatic Squamous Non-Small Cell Lung Oncol. 2002, 13, 1539–1549, doi:10.1093/ Cancer in New Era of Personalized Medicine annonc/mdf332. [Internet]. Front Oncol 7, 2017Available from: 8. Sandler, A.; Gray, R.; Perry, M.C.; Brahmer, J.; https://www.frontiersin.org/article/10.3389/fonc.2 Schiller, J.H.; Dowlati, A.; Lilenbaum, R.; 017.00050 Johnson, D.H. Paclitaxel–Carboplatin Alone or 6. Paz-Ares, L.; Luft, A.; Vicente, D.; Tafreshi, A.; with Bevacizumab for Non–Small-Cell Lung Cancer. Gümüş, M.; Mazières, J.; Hermes, B.; Çay N. Engl. J. Med. 2006, 355, 2542–2550, Şenler, F.; Csőszi, T.; Fülöp, A.; et al. doi:10.1056/NEJMoa061884. Pembrolizumab plus Chemotherapy for Squamous ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CỦA TRẺ BỊ SỐC PHẢN VỆ TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG NĂM 2019 - 2020 Đinh Văn Thức1,2, Phạm Văn Thức1, Nguyễn Mai Phương1,2, Đinh Dương Tùng Anh1,2 TÓM TẮT 41 SUMMARY Sốc phản vệ là tình trạng dị ứng đặc biệt nghiêm CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS trọng có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được AND TREATMENT RESULTS OF CHILDREN WITH chẩn đoán và xử trí kịp thời. Mục tiêu: Mô tả đặc ANAPHYLAXIS AT HAI PHONG CHILDREN'S điểm lâm sàng, cận lâm sàng của trẻ bị sốc phản vệ tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng trong các năm 2019- HOSPITAL IN 2019 – 2020 Anaphylaxis is a particularly serious allergic 2020 và nhận xét kết quả điều trị ở các bệnh nhân nói condition that can be life-threatening if not diagnosed trên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả có sử dụng số liệu hồi cứu của 54 and treated promptly. Objectifs: To describe the trường hợp trẻ bị sốc phản vệ lựa chọn theo phương clinical and subclinical characteristics of children with pháp lấy mẫu thuận tiện. Kết quả: Triệu chứng chủ anaphylaxis at Hai Phong Children's Hospital in the years 2019-2020 and comment on the treatment yếu của SPV: triệu chứng tim mạch, thần kinh, da; các results in the above patients. Materials and triệu chứng hô hấp, tiêu hóa gặp với tỉ lệ thấp hơn. Tỉ methods: Descriptive study using retrospective data lệ trẻ có toan hóa máu khi sốc là 50% và tăng lactate là 75,9%. 100% bệnh nhi được dùng adrenalin tiêm of 54 cases of children with anaphylaxis selected by bắp liều đầu tiên. Solumedrol, dimedrol là các thuốc convenience sampling method. Results: The main được sử dụng đồng thời với adrenalin nhiều nhất. Tỉ lệ symptoms of anaphylaxis were: cardiovascular, neurological and skin symptoms. Respiratory and trẻ tái sốc thấp (1,9%). Hầu hết bệnh nhân đều hết gastrointestinal symptoms were seen at a lower rate. triệu chứng (87,0%), có 13,0% trẻ diễn biến nặng hơn The rate of children with acidemia in shock was 50% hoặc không cải thiện phải chuyển tuyến. Kết luận: Phát hiện sớm và điều trị sốc phản vệ là yếu tố quyết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sốc phản vệ Toan hóa máu Thuốc kháng sinh Hoạt động β1-adrenergicTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan về việc sử dụng Astaxanthin trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 260 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
8 trang 204 0 0
-
5 trang 204 0 0
-
13 trang 204 0 0