Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏi
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 259.74 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm túi mật cấp do sỏi là bệnh lý tiêu hóa thường gặp. Tuy nhiên điều trị viêm túi mật cấp do sỏi còn nhiều quan điểm khác nhau. Đề tài này được thực hiện với mục tiêu khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm điều trị viêm túi mật cấp do sỏi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏiTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 10, số 1, tháng 2/2020Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi mậtcấp do sỏi Nguyễn Hữu Trí, Trương Minh Tuấn Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Viêm túi mật cấp do sỏi là bệnh lý tiêu hóa thường gặp. Tuy nhiên điều trị viêm túi mật cấpdo sỏi còn nhiều quan điểm khác nhau. Đề tài này được thực hiện với mục tiêu khảo sát đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm điều trị viêm túi mật cấp do sỏi. Đối tượng và phương pháp: Nghiêncứu tiến cứu. Gồm 31 bệnh nhân được chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi, điều trị tại khoa Ngoại Tiêu hóaBệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ tháng 04/2018 đến tháng 04/2019. Bệnh nhân được chẩn đoánviêm túi mật cấp do sỏi theo tiêu chuẩn Tokyo Guidelines 2018. Kết quả: Tuổi trung bình 55,8 ± 19,1 tuổi. Tỷlệ nữ/nam là 1,8. Bệnh nhân có chỉ số ASA 1 chiếm 38,7%, ASA 2 chiếm 45,2% và ASA 3 chiếm 16,1%. 100%bệnh nhân có đau bụng. Bệnh nhân có sốt chiếm 51,6%, túi mật lớn chiếm 16,1%, nghiệm pháp Murphy (+)chiếm 61,3%. Siêu âm phát hiện sỏi túi mật trên 96,7%. Túi mật thành dày trên siêu âm chiếm 51,6%. 38,7%bệnh nhân có viêm túi mật mức độ nhẹ, 58,1% mức độ trung bình và 3,2% mức độ nặng. 74,2% bệnh nhânđược điều trị bằng cắt túi mật nội soi, 25,8% điều trị bảo tồn. Trong nhóm bệnh nhân mổ cắt túi mật nội soi:không có biến chứng lớn trong mổ, không có trường hợp nào chuyển mổ mở cũng như không có tử vong. Ởbệnh nhân điều trị bảo tồn, một trường hợp tử vong do suy đa tạng. Thời gian nằm viện trung bình ở nhómphẫu thuật là 10,7 ± 3,3 so với 11,3 ± 5,7 ở nhóm điều trị bảo tồn. Mức độ viêm túi mật là yếu tố có mối liênquan đến thời gian nằm viện trung bình. Kết luận: Điều trị viêm túi mật cấp do sỏi bao gồm phẫu thuật vàđiều trị bảo tồn. Trong đó, phẫu thuật nội soi cắt túi mật là phương pháp an toàn, hiệu quả đối với nhữngbệnh nhân có chỉ định phẫu thuật. Từ khóa: viêm túi mật cấp, viêm túi mật cấp do sỏi, phẫu thuật nội soi cắt túi mật, sỏi túi mật. AbstractClinical, laboratory characteristicsand outcomes of acutecalculous cholecystitis treatment Nguyen Huu Tri, Truong Minh Tuan Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Background: Acute calculous cholecystitis is a common digestive disease. However, the treatment of acutecalculous cholecystitis has many different perspectives. The aims of this study are to investigate the clinical,laboratory characteristics and to evaluate the early outcomes of acute calculous cholecystitis treatment.Methods: A prospective study consisted of 31 patients, who had undergone treatment for acute calculouscholecystitis at Gastroenterology Department - Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from April2018 to April 2019. The diagnosis of acute cholecystitis was established according to Tokyo Guidelines 2018. Results: The mean age was 55.8 ± 19.1. Male/female ratio was 1.8. The patients were assigned to ASA 1(38.7%), ASA 2 (45.2%) and ASA 3 (16.1%). The major symptom was abdominal pain, which wasobservedinallpatients. The proportion of patients with fever was 51.6%, palpable gallbladder (16.1%), positive Murphy’ssign (61.3%). Ultrasound findings were: gallstones (96.7%), gallbladder wall thickening (51.6%). According toTokyo Guidelines 2018, patients were classified into the following 3 grades: mild (38.7%), moderate (58.1%) andsevere (3.2%). 74.2% of patients underwent laparoscopic cholecystectomy and 25.8% received conservativetreatment. In the surgery group, there were no significant intraoperative complications, conversion to opensurgery or mortality. The non-surgery group had one fatal case of multiple organ dysfunction. The meanlength of hospital stay of the two groups was 10.7 ± 3.3 and 11.3 ± 5.7 days, respectively. The severitygrading of acute cholecystitis was an associated factor with the mean length of hospital stay. Conclusion:The treatment of acute calculous cholecystitis consists of surgery and conservative management, in whichlaparoscopic cholecystectomy is an effective and safe method for surgery candidates. Keywords: acute cholecystitis, acute calculous cholecystitis, laparoscopic cholecystectomy, gallstones. Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Hữu Trí, email: nhtri@huemed-univ.edu.vn DOI: 10.34071/jmp.2020.1.9 Ngày nhận bài: 30/12/2019; Ngày đồng ý đăng: 12/2/2020.; Ngày xuất bản: 26/2/2020 58 Tạp chí Y Dược họ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏiTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 10, số 1, tháng 2/2020Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm túi mậtcấp do sỏi Nguyễn Hữu Trí, Trương Minh Tuấn Trường Đại học Y Dược Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Viêm túi mật cấp do sỏi là bệnh lý tiêu hóa thường gặp. Tuy nhiên điều trị viêm túi mật cấpdo sỏi còn nhiều quan điểm khác nhau. Đề tài này được thực hiện với mục tiêu khảo sát đặc điểm lâm sàng,cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm điều trị viêm túi mật cấp do sỏi. Đối tượng và phương pháp: Nghiêncứu tiến cứu. Gồm 31 bệnh nhân được chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi, điều trị tại khoa Ngoại Tiêu hóaBệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế từ tháng 04/2018 đến tháng 04/2019. Bệnh nhân được chẩn đoánviêm túi mật cấp do sỏi theo tiêu chuẩn Tokyo Guidelines 2018. Kết quả: Tuổi trung bình 55,8 ± 19,1 tuổi. Tỷlệ nữ/nam là 1,8. Bệnh nhân có chỉ số ASA 1 chiếm 38,7%, ASA 2 chiếm 45,2% và ASA 3 chiếm 16,1%. 100%bệnh nhân có đau bụng. Bệnh nhân có sốt chiếm 51,6%, túi mật lớn chiếm 16,1%, nghiệm pháp Murphy (+)chiếm 61,3%. Siêu âm phát hiện sỏi túi mật trên 96,7%. Túi mật thành dày trên siêu âm chiếm 51,6%. 38,7%bệnh nhân có viêm túi mật mức độ nhẹ, 58,1% mức độ trung bình và 3,2% mức độ nặng. 74,2% bệnh nhânđược điều trị bằng cắt túi mật nội soi, 25,8% điều trị bảo tồn. Trong nhóm bệnh nhân mổ cắt túi mật nội soi:không có biến chứng lớn trong mổ, không có trường hợp nào chuyển mổ mở cũng như không có tử vong. Ởbệnh nhân điều trị bảo tồn, một trường hợp tử vong do suy đa tạng. Thời gian nằm viện trung bình ở nhómphẫu thuật là 10,7 ± 3,3 so với 11,3 ± 5,7 ở nhóm điều trị bảo tồn. Mức độ viêm túi mật là yếu tố có mối liênquan đến thời gian nằm viện trung bình. Kết luận: Điều trị viêm túi mật cấp do sỏi bao gồm phẫu thuật vàđiều trị bảo tồn. Trong đó, phẫu thuật nội soi cắt túi mật là phương pháp an toàn, hiệu quả đối với nhữngbệnh nhân có chỉ định phẫu thuật. Từ khóa: viêm túi mật cấp, viêm túi mật cấp do sỏi, phẫu thuật nội soi cắt túi mật, sỏi túi mật. AbstractClinical, laboratory characteristicsand outcomes of acutecalculous cholecystitis treatment Nguyen Huu Tri, Truong Minh Tuan Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Background: Acute calculous cholecystitis is a common digestive disease. However, the treatment of acutecalculous cholecystitis has many different perspectives. The aims of this study are to investigate the clinical,laboratory characteristics and to evaluate the early outcomes of acute calculous cholecystitis treatment.Methods: A prospective study consisted of 31 patients, who had undergone treatment for acute calculouscholecystitis at Gastroenterology Department - Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital from April2018 to April 2019. The diagnosis of acute cholecystitis was established according to Tokyo Guidelines 2018. Results: The mean age was 55.8 ± 19.1. Male/female ratio was 1.8. The patients were assigned to ASA 1(38.7%), ASA 2 (45.2%) and ASA 3 (16.1%). The major symptom was abdominal pain, which wasobservedinallpatients. The proportion of patients with fever was 51.6%, palpable gallbladder (16.1%), positive Murphy’ssign (61.3%). Ultrasound findings were: gallstones (96.7%), gallbladder wall thickening (51.6%). According toTokyo Guidelines 2018, patients were classified into the following 3 grades: mild (38.7%), moderate (58.1%) andsevere (3.2%). 74.2% of patients underwent laparoscopic cholecystectomy and 25.8% received conservativetreatment. In the surgery group, there were no significant intraoperative complications, conversion to opensurgery or mortality. The non-surgery group had one fatal case of multiple organ dysfunction. The meanlength of hospital stay of the two groups was 10.7 ± 3.3 and 11.3 ± 5.7 days, respectively. The severitygrading of acute cholecystitis was an associated factor with the mean length of hospital stay. Conclusion:The treatment of acute calculous cholecystitis consists of surgery and conservative management, in whichlaparoscopic cholecystectomy is an effective and safe method for surgery candidates. Keywords: acute cholecystitis, acute calculous cholecystitis, laparoscopic cholecystectomy, gallstones. Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Hữu Trí, email: nhtri@huemed-univ.edu.vn DOI: 10.34071/jmp.2020.1.9 Ngày nhận bài: 30/12/2019; Ngày đồng ý đăng: 12/2/2020.; Ngày xuất bản: 26/2/2020 58 Tạp chí Y Dược họ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y Dược học Bài viết về y học Viêm túi mật cấp Viêm túi mật cấp do sỏi Phẫu thuật nội soi cắt túi mật Sỏi túi mậtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 191 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 179 0 0 -
6 trang 176 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 172 0 0 -
8 trang 172 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 171 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 167 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 165 0 0 -
6 trang 164 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 162 0 0