Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp thành dưới tại Bệnh viện Thống Nhất

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 292.94 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc xác định một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân NMCT cấp thành dưới và phân tầng nguy cơ theo thang điểm TIMI, thang điểm Mayo Clinic.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp thành dưới tại Bệnh viện Thống Nhất CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌCĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TỔN THƯƠNGĐỘNG MẠCH VÀNH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP THÀNH DƯỚI TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Châu Văn Vinh1, Hồ Thượng Dũng1, Đoàn Văn Đệ2 TÓM TẮT Cơ sở: Nhồi máu cơ tim là tình trạng khi có một lượng bất kỳ cơ tim bị hoại tử,do hậu quả của thiếu máu cơ tim kéo dài. Nguyên nhân chủ yếu của nhồi máu cơ tim(NMCT) là do xơ vữa động mạch gây tắc hoặc hẹp một hay nhiều nhánh của động mạchvành (ĐMV) nuôi dưỡng vùng đó. Mục tiêu: Xác định một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân NMCTcấp thành dưới và phân tầng nguy cơ theo thang điểm TIMI, thang điểm Mayo Clinic. Phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu, kết hợpnghiên cứu bệnh chứng trong nghiên cứu phân tích và mô tả mối tương quan, thu thậpcác thông tin định tính và định lượng. Kết quả: NMCT cấp thành dưới (NMTD) đơn thuần chiếm tỉ lệ là 56,1%, nhồi máuthất phải (NMTP) là 43,9%. Tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới (71,9% so với 28,1%), tuổitrung bình của bệnh nhân là 67,5 ± 13,7. Tăng huyết áp (THA) chiếm 66,7%, rối loạnlipid máu (RLLPM) là 42,1%, hút thuốc lá là 38,6%, đái tháo đường là 28,9%, béo phìlà 21,9%. Triệu chứng đau ngực là 88,6%, vã mồ hôi 86,0%, khó thở 83,2%, buồn nôn/nôn 63,2%. Đau thắt ngực điển hình 76.3%, đau thắt ngực không điển hình 12,3% vàcó 11,4% bệnh nhân không đau ngực. Nhóm NMTP nhập viện có Killip IV chiếm tỉ lệcao hơn (44.0% so với 12,5%) so với nhóm NMTD. Tỉ lệ rối loạn nhịp là 70,2%, suy tim46,5%, blốc nhĩ thất 39,5%, (Bloc AV độ III 24,6%), nhịp độ nối 13,2%, rung thất 7,9%,sốc tim 5,3%, có 40% nhóm NMTP vào viện có Block AV III, bệnh mạch vành 3 nhánhchiếm tỉ lệ cao là 41,2%. Các típ tổn thương nhánh RCA là típ B2 là 36,7%, típ C 32,2%, típ B1 27,8%, típ A 3,3%. Nhóm NMTP tổnthương đoạn gần RCA cao hơn nhóm NMTD (44,0% so với 10,9%).Tỉ lệ tử vong trong Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh(1) Học viện Quân y(2)Người phản hồi (Corresponding): Chu văn Vinh (chauvanvinhifmt@yahoo.fr)Ngày nhận bài: 15/9/2017. Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/9/2017Ngày bài báo được đăng: 25/12/2017 47TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 12 - 12/201724 giờ đầu là 0,9%, tử vong thời gian nằm viện là 4,4%, Nhóm NMTP có thang điểmTIMI cao hơn nhiều so với nhóm NMTD (52,0% so với 17,0%). Tất cả bệnh nhân tửvong có thang điểm Mayo clinic rất cao ≥15 điểm. Kết luận: Nhồi máu cơ tim thất phải có triệu chứng lâm sàng và có nguy cơ loạnnhịp tim, dẫn truyền và sốc tim, tỉ lệ tử vong cao hơn nhồi máu cơ tim thành dưới đơnthuần. Cần can thiệp tái thông động mạch vành sớm giúp giảm tỉ lệ tử vong. Từ khóa: Nhồi máu có tim cấp thành dưới đơn thuần (NMTD), NMCT cấp thànhdưới có kèm thất phải (NMTP), ĐMV (động mạch vành) CLINICAL AND LABORATORY CHARACTERISTICS AND CORONARY ARTERY LESIONS IN THE PATIENTS WITH ACUTE INFERIOR ST- SEGMENT ELEVATION MYOCARDIAL INFARCTION AT THONG NHAT HOSPITAL ABSTRACT Background: Myocardial infarction is a condition that there is an amount of anynecrotic cardiac muscle, as a result of prolonged myocardial ischaemia. The main causeof myocardial infarction (MI) is caused by atherosclerosis that blocks or narrows one ormore branches of the coronary artery that supply to the myocardial territories. OBJECTIVE: To identify some clinical and subclinical features in patients withinferior MI and risk stratification on a TIMI and Mayo Clinic score. METHODS: The design of the study was a descriptive, cross-sectional study,prospective and retrospective, combining case-control studies in analytical andqualitative studies, and qualitative and quantitative data collection. Results: Inferior MI was 56.1% and right ventricular infarction was 43.9%,respectively. The proportion of men is higher than women (71.9% versus 28.1%),the average age of the patient is 67.5 ± 13.7. Hypertension accounts for 66.7%,dyslipidemia was 42.1%, smoking was 38.6%, diabetes mellitus was 28.9%, obesity was21.9%. Symptoms of chest pain were 88.6%, sweating 86.0%, dyspnea 83.2%, nauseaor vomiting 63.2%. Typical angina was 76.3%, atypical angina was 12.3%, and 11.4%had no chest pain. Inpatient morbidity and mortality in the right ventricular infarctiongroup were higher (44.0% vs. 12.5%) compared to those in the inferior MI. The rate ofarrhythmias was 70.2%, heart failure 46.5%, atrioventricular block 39.5%, (Third-degreeatrioventricular block was 24.6%), junctional rhythm 13.2%, ventricular fibrillation 7.9%, cardiac shock 5.3%, 40% right ventricular infarction had III atrioventricula ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: