![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phế quản phổi nhiễm RSV (Respiratory syncytial virus) ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi Vĩnh Phúc
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 262.93 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm phế quản phổi (VPQP) là bệnh lý thường gặp và là nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em. Virus là nguyên nhân hàng đầu gây viêm phế quản phổi ở trẻ em, trong đó virus hợp bào hô hấp (RSV) là nguyên nhân thường gặp nhất. Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm phế quản phổi có nhiễm RSV dưới 5 tuổi tại Bệnh viện Sản Nhi Vĩnh Phúc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phế quản phổi nhiễm RSV (Respiratory syncytial virus) ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi Vĩnh Phúc TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021gặp nhất là: đau đầu đột ngột (98,61%), buồn 3. Alessandro C., Emanuele P., Roberto D.B., etnôn và nôn (58,33%). Có 81,94% các bệnh nhân al. (2013), Clinical presentation of cerebral aneurysms., European Journal of Radiology, 82:có hội chứng màng não, 25% có suy giảm tri 1618-1622.giác, và 9,72% có dấu hiệu thần kinh khu trú. 4. Fischer G., Stadie A., Reisch R., et al. (2011),66,67% có độ lâm sàng là I, 23,61% độ II, và The Keyhole Concept in Aneurysm Surgery:9,72% độ III Results of the Past 20 Years., Operative Neurosurgery 1, 68: 45-51. Đặc điểm cận lâm sàng: 8,33% có chảy máu 5. Lan Q., Gong Z., Kang D., et al, (2006),dưới màng nhện Fisher độ 1, 19,44% độ 2, và “Microsurgical experience with keyhole operations on72,22% độ 3. Túi phình động mạch thông trước intracranial aneurysms”, Surg Neurol, 66(S1): 2-9.gặp nhiều nhất 48,61%, sau đó là động mạch thông 6. Perneczky A., Reisch R. (2008), Keyhole approaches in Neurosurgery: Concept and surgicalsau 30,56%, và động mạch não giữa 16,67%. technique. Spinger Wien NewYork. Chỉ định phẫu thuật: với các trường hợp có 7. Saberi H., Hashemi M., Habibi Z., et al.độ lâm sàng từ I-III, và chảy máu dưới màng (2011), Diagnostic Accuracy of Early Computednhện từ độ 1-3, và kích thước túi phình ≤10mm. Tomographic Angiography for Visualizing Medium Sized Inferior and Posterior Projecting CarotidTÀI LIỆU THAM KHẢO System Aneurysms., Iran J Radiol, 8(3): 139-144.1. Nguyễn Thế Hào, (2006), Nghiên cứu chẩn 8. Wang H., Luo L., Ye Z., et al. (2015), Clipping đoán và điều trị phẫu thuật chảy máu dưới màng of anterior communicating artery aneurysms in the nhện do vỡ túi phình hệ động mạch cảnh trong, early post-rupture stage via transorbital keyhole Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. approach - Chinese neurosurgical experience.,2. Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần British Journal of Neurosurgery , Early Online, 1-6. Trung Kiên, (2017), “Nghiên cứu hiệu quả và 9. Yamahata H., Tokimura H., Tajitsu K., et al. tính oan toàn của phẫu thuật ít xâm lấn trong điều (2014), Efficacy and safety of the pterional keyhole trị túi phình động mạch não vỡ”, Y học Thành Phố approach for the treatment of anterior circulation Hồ Chí Minh, tập 21(6): 137-141. aneurysms, Neurosurg Rev., 37: 629-636. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHẾ QUẢN PHỔI NHIỄM RSV (Respiratory Syncytial Virus) Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI VĨNH PHÚC Hoàng Trung Thanh1, Nguyễn Thị Yến2, Phạm Thu Nga2TÓM TẮT bệnh nhân có số lượng bạch cầu và CRP bình thường. 90,3% bệnh nhân có hình ảnh tổn thương phổi trên 41 Viêm phế quản phổi (VPQP) là bệnh lý thường gặp phim Xquang phổi. Trong nghiên cứu của chúng tôi,và là nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em. Virus có đến 51,5% bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoánlà nguyên nhân hàng đầu gây viêm phế quản phổi ở VPQP nặng điều này cũng phù hợp với tỷ lệ trẻ < 2trẻ em, trong đó virus hợp bào hô hấp (RSV) là tháng trong nghiên cứu chiếm tỷ lệ cao. Kết luận:nguyên nhân thường gặp nhất. Mục tiêu: Mô tả một RSV hay gặp gây viêm phế quản phổi ở trẻ < 12 thángsố đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân tuổi. Triệu chứng hay gặp là ho, chảy mũi, khò khè,viêm phế quản phổi có nhiễm RSV dưới 5 tuổi tại Bệnh thở nhanh, rút lõm lồng ngực. Số lượng bạch cầu vàviện Sản Nhi Vĩnh Phúc. Đối tượng nghiên cứu: 206 CRP thường bình thường.bệnh nhân dưới 5 tuổi viêm phế quản phổi có nhiễm Từ khóa: Viêm phế quản ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phế quản phổi nhiễm RSV (Respiratory syncytial virus) ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi Vĩnh Phúc TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2021gặp nhất là: đau đầu đột ngột (98,61%), buồn 3. Alessandro C., Emanuele P., Roberto D.B., etnôn và nôn (58,33%). Có 81,94% các bệnh nhân al. (2013), Clinical presentation of cerebral aneurysms., European Journal of Radiology, 82:có hội chứng màng não, 25% có suy giảm tri 1618-1622.giác, và 9,72% có dấu hiệu thần kinh khu trú. 4. Fischer G., Stadie A., Reisch R., et al. (2011),66,67% có độ lâm sàng là I, 23,61% độ II, và The Keyhole Concept in Aneurysm Surgery:9,72% độ III Results of the Past 20 Years., Operative Neurosurgery 1, 68: 45-51. Đặc điểm cận lâm sàng: 8,33% có chảy máu 5. Lan Q., Gong Z., Kang D., et al, (2006),dưới màng nhện Fisher độ 1, 19,44% độ 2, và “Microsurgical experience with keyhole operations on72,22% độ 3. Túi phình động mạch thông trước intracranial aneurysms”, Surg Neurol, 66(S1): 2-9.gặp nhiều nhất 48,61%, sau đó là động mạch thông 6. Perneczky A., Reisch R. (2008), Keyhole approaches in Neurosurgery: Concept and surgicalsau 30,56%, và động mạch não giữa 16,67%. technique. Spinger Wien NewYork. Chỉ định phẫu thuật: với các trường hợp có 7. Saberi H., Hashemi M., Habibi Z., et al.độ lâm sàng từ I-III, và chảy máu dưới màng (2011), Diagnostic Accuracy of Early Computednhện từ độ 1-3, và kích thước túi phình ≤10mm. Tomographic Angiography for Visualizing Medium Sized Inferior and Posterior Projecting CarotidTÀI LIỆU THAM KHẢO System Aneurysms., Iran J Radiol, 8(3): 139-144.1. Nguyễn Thế Hào, (2006), Nghiên cứu chẩn 8. Wang H., Luo L., Ye Z., et al. (2015), Clipping đoán và điều trị phẫu thuật chảy máu dưới màng of anterior communicating artery aneurysms in the nhện do vỡ túi phình hệ động mạch cảnh trong, early post-rupture stage via transorbital keyhole Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. approach - Chinese neurosurgical experience.,2. Nguyễn Thế Hào, Phạm Quỳnh Trang, Trần British Journal of Neurosurgery , Early Online, 1-6. Trung Kiên, (2017), “Nghiên cứu hiệu quả và 9. Yamahata H., Tokimura H., Tajitsu K., et al. tính oan toàn của phẫu thuật ít xâm lấn trong điều (2014), Efficacy and safety of the pterional keyhole trị túi phình động mạch não vỡ”, Y học Thành Phố approach for the treatment of anterior circulation Hồ Chí Minh, tập 21(6): 137-141. aneurysms, Neurosurg Rev., 37: 629-636. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VIÊM PHẾ QUẢN PHỔI NHIỄM RSV (Respiratory Syncytial Virus) Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI VĨNH PHÚC Hoàng Trung Thanh1, Nguyễn Thị Yến2, Phạm Thu Nga2TÓM TẮT bệnh nhân có số lượng bạch cầu và CRP bình thường. 90,3% bệnh nhân có hình ảnh tổn thương phổi trên 41 Viêm phế quản phổi (VPQP) là bệnh lý thường gặp phim Xquang phổi. Trong nghiên cứu của chúng tôi,và là nguyên nhân chính gây tử vong ở trẻ em. Virus có đến 51,5% bệnh nhân đủ tiêu chuẩn chẩn đoánlà nguyên nhân hàng đầu gây viêm phế quản phổi ở VPQP nặng điều này cũng phù hợp với tỷ lệ trẻ < 2trẻ em, trong đó virus hợp bào hô hấp (RSV) là tháng trong nghiên cứu chiếm tỷ lệ cao. Kết luận:nguyên nhân thường gặp nhất. Mục tiêu: Mô tả một RSV hay gặp gây viêm phế quản phổi ở trẻ < 12 thángsố đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân tuổi. Triệu chứng hay gặp là ho, chảy mũi, khò khè,viêm phế quản phổi có nhiễm RSV dưới 5 tuổi tại Bệnh thở nhanh, rút lõm lồng ngực. Số lượng bạch cầu vàviện Sản Nhi Vĩnh Phúc. Đối tượng nghiên cứu: 206 CRP thường bình thường.bệnh nhân dưới 5 tuổi viêm phế quản phổi có nhiễm Từ khóa: Viêm phế quản ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Viêm phế quản phổi Virus hợp bào hô hấp Rút lõm lồng ngực Điều trị viêm phế quản phổiTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 224 0 0 -
6 trang 205 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 205 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 201 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 198 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 197 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 193 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 187 0 0 -
10 trang 181 0 0