Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ bằng đường cổ sau
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 337.47 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của bệnh lý cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý cốt hóa dây chằng dọc sau bằng đường cổ sau
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ bằng đường cổ sauY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CỐT HÓA DÂY CHẰNG DỌC SAU CỘT SỐNG CỔ BẰNG ĐƯỜNG CỔ SAU Trịnh Văn Cường*, Hà Kim Trung**TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của bệnh lý cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ.Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý cốt hóa dây chằng dọc sau bằng đường cổ sau Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả 38 bệnh nhân được chẩn đoán cốt hóa dây chằng dọc sau cột sốngcổ và được mổ bằng đường mổ cổ sau tại Bệnh Viện Việt Đức từ tháng 01/2012 đến tháng 06/2014 Kết quả: 38 bệnh nhân phẫu thuật có tuổi trung bình là 59,97 ± 9,93 tuổi, nam chiếm 73,7%, nữ chiếm26,7%. Lâm sàng có rối loạn cảm giác ở 100% bệnh nhân. JOA trung bình là 7,97 ± 2,248. Có sự cải thiện chỉ sốJOA sau mổ so với trước mổ. Bệnh nhân có thời gian nặng lên càng ngắn hồi phục hội chứng tủy cổ càng cao. Tỷlệ hồi phục hội chứng tủy cổ ở những bệnh nhân không có tăng tín hiệu tủy ở xung T2 trên phim MRI cao hơn sovới những bệnh nhân có tăng tín hiệu. Không ghi nhận biến chứng trong thời gian theo dõi sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ bằng đường cổ sau giúp cải thiện rõ ràng về hộichứng tủy cổ so với trước mổ. Từ khóa: Cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ.ABSTRACT CLINICAL AND RADIOLOGY FEATURES AND SURGICAL OUTCOMES OF OSSIFICATION OF THE POSTERIOR LONGITUDIAL LIGAMENT OF THE CERVICAL Trinh Van Cuong, Ha Kim Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 6 - 2015: 201 - 205 Objective: Clinical and radiology features of Ossification of the Posterior Longitudinal Ligament of thecervical. Evaluating the results of surgical treatment Ossification of the posterior longitudinal ligament of thecervical by posterior approach Methods: Retrospective reviews of 38 patients Ossification of the posterior longitudinal ligament of thecervical were surgical treated by posterior approach at Viet Duc hospital from 1/2012 to 6/2014 Results: 38 surgical patients have mean age 59.97 ± 9.93, male 73.7%, female 26.7%. Clinical sensorydisturbances 100%. JOA mean 7.97 ± 2.248. Increased JOA scores postoperative compared with preoperative.Heavy shorter time to recover higher neck cord syndrome. Rate recovered neck cord syndrome in patients with noincrease signal cord on T2 on MRI films higher than patients with increase signal cord on T2 on MRI films. Notrecorded complications during follow-up after surgery. Conclusion: surgical treatment Ossification of the posterior longitudinal ligament of the cervical byposterior approach to help improve neck cord syndrome than before surgery. Keywords: Ossification of the posterior longitudinal ligament of the cervical * Bệnh viện 19.8 Bộ Công An **: Khoa ngoại thần kinh bệnh viện Việt Đức Tác giả liên lạc: Bs Trịnh Văn Cường ĐT: 0974411268 Email: drcuong1984@gmail.comChuyên Đề Phẫu Thuật Thần Kinh 201Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015ĐẶT VẤN ĐỀ Xữ lý số liệu Phân tích số liệu dựa trên phần mềm thống Cốt hóa dây chằng dọc sau (Ossification of kê y học SPSS 18.0.the Posterior Longgitudial Ligament – OPLL) làquá trình tạo xương dầy lên của dây chằng dọc SAC JOA psau cột sống(4,7). Triệu chứng khởi phát thường < 6 mm 6,48 ± 0,928 ( n = 21)kín đáo khó phát hiện. Chẩn đoán xác định cốt < 0,0001 6 – 14 mm 9,82 ± 2,007 ( n = 17)hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ bằng chụp cắt KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNlớp vi tính Gặp nhiêù nhất ở cột sống cổ 70- 75%,hay gặp từ C2 – C5. Tuổi thường gặp từ 32- 81 Tuổi và giới tínhtuổi, nhiều nhất ở 53 tuổi. Nam gặp nhiều hơn Tuổi trung bình là 59,97 ± 9,93 tuổi, theonữ. Cơ chế bệnh sinh của chưa được biết rõ, có Handbook of neurosurgery tuổi thường gặp lànhiều nghiên cứu gần đây cho rằng nguyên 53 tuổi và trong nghiên cứu của Yifei Gu ở 184nhân OPLL có liên quan đến yếu tố di bệnh nhân tuổi trung bình là 53,46 ± 9,701 tuổi.truyền(2,5,3,1). Nam chiếm 73,7%, nữ giới chiếm 26,7%, TheoMục tiêu nghiên cứu Motoki Iwasaki và Kazuo Yonenobu Nam gấp 2 lần nữ. Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hìnhảnh của bệnh lý cốt hóa dây chằng dọc sau cột Các triệu chứng lâm sàngsống cổ. Bảng 1 Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý Triệu chứng N %cốt hóa dây chằng dọc sau bằng đường cổ sau. Đau cổ - gáy 31 81,58 Rối loạn cảm giác 38 100ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Rối loạn vận động 30 78,95 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ bằng đường cổ sauY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CỐT HÓA DÂY CHẰNG DỌC SAU CỘT SỐNG CỔ BẰNG ĐƯỜNG CỔ SAU Trịnh Văn Cường*, Hà Kim Trung**TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh của bệnh lý cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ.Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý cốt hóa dây chằng dọc sau bằng đường cổ sau Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả 38 bệnh nhân được chẩn đoán cốt hóa dây chằng dọc sau cột sốngcổ và được mổ bằng đường mổ cổ sau tại Bệnh Viện Việt Đức từ tháng 01/2012 đến tháng 06/2014 Kết quả: 38 bệnh nhân phẫu thuật có tuổi trung bình là 59,97 ± 9,93 tuổi, nam chiếm 73,7%, nữ chiếm26,7%. Lâm sàng có rối loạn cảm giác ở 100% bệnh nhân. JOA trung bình là 7,97 ± 2,248. Có sự cải thiện chỉ sốJOA sau mổ so với trước mổ. Bệnh nhân có thời gian nặng lên càng ngắn hồi phục hội chứng tủy cổ càng cao. Tỷlệ hồi phục hội chứng tủy cổ ở những bệnh nhân không có tăng tín hiệu tủy ở xung T2 trên phim MRI cao hơn sovới những bệnh nhân có tăng tín hiệu. Không ghi nhận biến chứng trong thời gian theo dõi sau mổ. Kết luận: Phẫu thuật cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ bằng đường cổ sau giúp cải thiện rõ ràng về hộichứng tủy cổ so với trước mổ. Từ khóa: Cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ.ABSTRACT CLINICAL AND RADIOLOGY FEATURES AND SURGICAL OUTCOMES OF OSSIFICATION OF THE POSTERIOR LONGITUDIAL LIGAMENT OF THE CERVICAL Trinh Van Cuong, Ha Kim Trung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 19 - No 6 - 2015: 201 - 205 Objective: Clinical and radiology features of Ossification of the Posterior Longitudinal Ligament of thecervical. Evaluating the results of surgical treatment Ossification of the posterior longitudinal ligament of thecervical by posterior approach Methods: Retrospective reviews of 38 patients Ossification of the posterior longitudinal ligament of thecervical were surgical treated by posterior approach at Viet Duc hospital from 1/2012 to 6/2014 Results: 38 surgical patients have mean age 59.97 ± 9.93, male 73.7%, female 26.7%. Clinical sensorydisturbances 100%. JOA mean 7.97 ± 2.248. Increased JOA scores postoperative compared with preoperative.Heavy shorter time to recover higher neck cord syndrome. Rate recovered neck cord syndrome in patients with noincrease signal cord on T2 on MRI films higher than patients with increase signal cord on T2 on MRI films. Notrecorded complications during follow-up after surgery. Conclusion: surgical treatment Ossification of the posterior longitudinal ligament of the cervical byposterior approach to help improve neck cord syndrome than before surgery. Keywords: Ossification of the posterior longitudinal ligament of the cervical * Bệnh viện 19.8 Bộ Công An **: Khoa ngoại thần kinh bệnh viện Việt Đức Tác giả liên lạc: Bs Trịnh Văn Cường ĐT: 0974411268 Email: drcuong1984@gmail.comChuyên Đề Phẫu Thuật Thần Kinh 201Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 19 * Số 6 * 2015ĐẶT VẤN ĐỀ Xữ lý số liệu Phân tích số liệu dựa trên phần mềm thống Cốt hóa dây chằng dọc sau (Ossification of kê y học SPSS 18.0.the Posterior Longgitudial Ligament – OPLL) làquá trình tạo xương dầy lên của dây chằng dọc SAC JOA psau cột sống(4,7). Triệu chứng khởi phát thường < 6 mm 6,48 ± 0,928 ( n = 21)kín đáo khó phát hiện. Chẩn đoán xác định cốt < 0,0001 6 – 14 mm 9,82 ± 2,007 ( n = 17)hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ bằng chụp cắt KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNlớp vi tính Gặp nhiêù nhất ở cột sống cổ 70- 75%,hay gặp từ C2 – C5. Tuổi thường gặp từ 32- 81 Tuổi và giới tínhtuổi, nhiều nhất ở 53 tuổi. Nam gặp nhiều hơn Tuổi trung bình là 59,97 ± 9,93 tuổi, theonữ. Cơ chế bệnh sinh của chưa được biết rõ, có Handbook of neurosurgery tuổi thường gặp lànhiều nghiên cứu gần đây cho rằng nguyên 53 tuổi và trong nghiên cứu của Yifei Gu ở 184nhân OPLL có liên quan đến yếu tố di bệnh nhân tuổi trung bình là 53,46 ± 9,701 tuổi.truyền(2,5,3,1). Nam chiếm 73,7%, nữ giới chiếm 26,7%, TheoMục tiêu nghiên cứu Motoki Iwasaki và Kazuo Yonenobu Nam gấp 2 lần nữ. Mô tả đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hìnhảnh của bệnh lý cốt hóa dây chằng dọc sau cột Các triệu chứng lâm sàngsống cổ. Bảng 1 Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý Triệu chứng N %cốt hóa dây chằng dọc sau bằng đường cổ sau. Đau cổ - gáy 31 81,58 Rối loạn cảm giác 38 100ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Rối loạn vận động 30 78,95 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Cốt hóa dây chằng dọc sau cột sống cổ Hội chứng tủy cổ Cốt hóa dây chằng dọc sau Hội chứng chèn ép tủy cổGợi ý tài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 208 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 195 0 0 -
6 trang 185 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 184 0 0 -
8 trang 184 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 183 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 181 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 179 0 0