Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả vi phẫu thuật bệnh nhân túi phình động mạch não
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 390.50 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài với mục đích nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CT scanner, DSA trước mổ và đánh giá kết quả vi phẫu thuật điều trị túi phình động mạch não. Nghiên cứu tiến cứu 74 trường hợp túi phình động mạch não được điều trị vi phẫu thuật tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định từ tháng 5‐2012 đến tháng 5‐2014.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả vi phẫu thuật bệnh nhân túi phình động mạch nãoNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐẶCĐIỂMLÂMSÀNG,HÌNHẢNHHỌCVÀKẾTQUẢVIPHẪUTHUẬTBỆNHNHÂNTÚIPHÌNHĐỘNGMẠCHNÃOĐàoVănNhân*,NguyễnVănTrung*,ĐỗAnhVũ*,NguyễnPhúcTài*TÓMTẮTMục đích:Nghiêncứuđặcđiểmlâmsàng,hìnhảnhCTscanner,DSAtrướcmổvàđánhgiákếtquảviphẫuthuậtđiềutrịtúiphìnhđộngmạchnão.Phươngpháp:Nghiêncứutiếncứu74trườnghợptúiphìnhđộngmạchnãođượcđiềutrịviphẫuthuậttạiBệnhviệnđakhoatỉnhBìnhĐịnhtừtháng5‐2012đếntháng5‐2014.CácbệnhnhânđượcđánhgiálâmsàngtrướcmổtheoWFNS,chụpCT‐scannertrướcmổphânđộtheoFishervàchụpDSAtrướcvàsaumổ.KếtquảphẫuthuậtđánhgiábằngthangđiểmGOS,thờigiantheodõi3‐6tháng.Kết quả:Theodõilâmsàngvàcậnlâmsàng74bệnhnhântrướcvàsaumổ,93,2%sốtrườnghợpđượcphẫuthuậtbằng đường mổ Pterion: trán‐bướm‐tháidương (frontosphenotemporal)và 6,8%phẫu thuậtbằngđườngmổtrênhốcmắt.Nam33(44,6%),nữ41(55,4%).Tuổitrungbình48,2±10,3.Tuổithấpnhất20,caonhất73,độtuổithườnggặpnhất40–60tuổi(64,3%).Triệuchứnglâmsàngthườnggặp:đauđầu87,8%,cứnggáy94,6%.Vịtrítúiphình:độngmạchthôngtrước37ca(44%),độngmạchthôngsau23ca(27,4%),nãogiữa15(15,8%),ĐMcảnhđoạnmấugiườngtrước5(5,9%),đỉnhthânnền3(3,6%),ĐMđốtsống1(1,2%).Thờiđiểmcanthiệptừ3‐7ngàychiếmphầnlớn49ca(66,2%),biếnchứnggặptrongnghiêncứulàviêmphổi1ca(1,3%);máutụdướimàngcứng1ca(1,3%),ngoàimàngcứng1ca(1,3);liệt½người1ca(1,3%).Kếtquảđiềutrị:nhómphẫuthuậttốt(GOS4+5)92,3%,tửvong4ca(4,05%).Kếtluận:Phìnhmạchnãolàmộtbệnhnguyhiểm,nguycơtửvongcao.ViphẫuthuậttúiphìnhmạchnãotạiBệnhviệnđakhoatỉnhBìnhĐịnh,chođếnnayvẫnlàmộtphươngphápđiềutrịhiệuquảloạibệnhlýnàyvớitỉlệthànhcôngcao,tửvongvàdichứngthấp.Từkhóa:Phìnhmạchmáunão,chảymáudướimàngnhện,Fisher,WFNS,GOS.ABSTRACTCLINICALFEATURES,RADIOGRAPHYANDOUTCOMESOFPATIENTSWITHCEREBRALANEURYSMSTREATEDBYMICROSURGERYDaoVanNhan,NguyenVanTrung,DoAnhVu,NguyenPhucTai*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:192–197Object: To analyze the Clinical features, images of CT‐scanner, DSA and evaluate the results ofmicrosurgicaltreatmentofrupturedcerebralaneurysms.Methods:Aprospectivestudyof74casesofcerebralaneurysmstreatedbymicrosurgeryattheBinhDinhGeneralHospitalfromMay2012toMay2014.ThepatientswereevaluatedclinicalcharacteristicsbeforesurgeryaccordingtotheWFNS,preoperativeCT‐scanneraccordingtoFishergradesandimageofDSAbeforeandaftersurgery.MicrosurgicaloutcomeswereevaluatedbyGOSscaleaftersurgerys,followupfrom3to6months.Results: A total of 74 patients were analyzed the clinical and paraclinical features before and aftermicrosurgery,93.2%ofcaseswithPterionapproach:frontotemporaland6.8%bysupraorbitalapproach.Malepatients 33 (44.6%), 41 female patients (55.4%). The average age of the patients was 48.2 ± 10.3 years. Theyoungestpatientwas20,theoldestpatientwas73,thecommonagegroupwasfrom40to60yearsold(64.3%).*KhoaNgoạiThầnkinhvàcộtsốngBVĐKtỉnhBìnhĐịnhTácgiảliênlạc:ThS.ĐàoVănNhân;ĐT:1920903587795; Email: daovannhan2004@yahoo.comChuyênĐềPhẫuThuậtThầnKinhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcCommonclinicalsymptoms:87.8%ofheadache,94.6%ofneckstiffness.Locationaneurysms:37casesofAcomA(44%), 23 cases of PcomA (27.4%), 15 cases of MCA (15.8%), 5 cases of ICA of anterior clinoid segments(5,9%),3casesofBA(3.6%),1caseofvertebralartery(1.2%).Interventiontimefrom3to7daysformost49cases(66,2%),thecommoncomplicationswere1caseofpneumonia(1.3%);1caseofsubduralhematoma(1.3%);1caseofepidural(1.3);1caseofhemiplegia(1.3%).Resultsoftreatment:surgerygrouphadgoodresult(GOS4+5)92.3%,4patientsdiedandmortalitywas4.05%.Conclusions:IntracranialaneurysmisadangerousdiseasesandhighmortalityMicrosurgeryofaneurysmattheHospitalofBinhDinhprovinceisaneffectivemethodoftreatmentwithahighsuccessrate,lowmortalityandsequelaeKeywords:Aneurysm,SAH,Fisher,WFNS,GOS.ĐẶTVẤNĐỀPhìnhđộngmạchnãolàhiệntượnggiãn,lồihoặc tạo thành túi ở thành động mạch não(ĐMN) mà nguyên nhân là do khiếm khuyết,bệnh lý hoặc vết thương ở thành động mạch.Bệnh tương đối phổ biến chiếm 2‐8% dân số.Nguycơvỡtúiphìnhhàngnămtheothốngkêlàtừ 0,5‐3% trong số người mắc. Biểu hiện lâmsàngcủavỡtúiphìnhlàđauđầuđộtngột,dấuhiệukíchthíchmàngnãovàgiảmtrigiác.Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) không thuốccảnquang,chọcdòdịchnãotuỷchophépchẩnđoán xác định chảy máu dưới màng nhện(CMDMN)vàchụpđộngmạchnãosốhóaxóanền(DSA)là“tiêuchuẩnvàng’’đểchẩnđoánvàđịnh hướng điều trị túi phình ĐMN vỡ. MụcđíchchínhcủađiềutrịvỡtúiphìnhĐMNlàlàmgiảmáplựcnộisọ,phòngngừacácbiếnchứngcủa CMDMN và cuối cùng phải loại bỏ túiphình ra khỏi vòng tuần hoàn, đảm bảo khônglàmhẹpmạchmangtúiphình.Tuy nhiên việc chẩn đoán sớm và điều trịkịpthờivẫncònnhiềuhạnchế:dosựhiểubiếtvề bệnh lý này của các bệnh viện tuyến trướccòn chưa cao; sự phối hợp điều trị giữa cácchuyên khoa hồi sức, chẩn đoán hình ảnh vàphẫu thuật thần kinh chưa thành hệ thống.Phương pháp điều trị nút mạch (colling) túiphìnhcònđắttiền,chưa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả vi phẫu thuật bệnh nhân túi phình động mạch nãoNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014ĐẶCĐIỂMLÂMSÀNG,HÌNHẢNHHỌCVÀKẾTQUẢVIPHẪUTHUẬTBỆNHNHÂNTÚIPHÌNHĐỘNGMẠCHNÃOĐàoVănNhân*,NguyễnVănTrung*,ĐỗAnhVũ*,NguyễnPhúcTài*TÓMTẮTMục đích:Nghiêncứuđặcđiểmlâmsàng,hìnhảnhCTscanner,DSAtrướcmổvàđánhgiákếtquảviphẫuthuậtđiềutrịtúiphìnhđộngmạchnão.Phươngpháp:Nghiêncứutiếncứu74trườnghợptúiphìnhđộngmạchnãođượcđiềutrịviphẫuthuậttạiBệnhviệnđakhoatỉnhBìnhĐịnhtừtháng5‐2012đếntháng5‐2014.CácbệnhnhânđượcđánhgiálâmsàngtrướcmổtheoWFNS,chụpCT‐scannertrướcmổphânđộtheoFishervàchụpDSAtrướcvàsaumổ.KếtquảphẫuthuậtđánhgiábằngthangđiểmGOS,thờigiantheodõi3‐6tháng.Kết quả:Theodõilâmsàngvàcậnlâmsàng74bệnhnhântrướcvàsaumổ,93,2%sốtrườnghợpđượcphẫuthuậtbằng đường mổ Pterion: trán‐bướm‐tháidương (frontosphenotemporal)và 6,8%phẫu thuậtbằngđườngmổtrênhốcmắt.Nam33(44,6%),nữ41(55,4%).Tuổitrungbình48,2±10,3.Tuổithấpnhất20,caonhất73,độtuổithườnggặpnhất40–60tuổi(64,3%).Triệuchứnglâmsàngthườnggặp:đauđầu87,8%,cứnggáy94,6%.Vịtrítúiphình:độngmạchthôngtrước37ca(44%),độngmạchthôngsau23ca(27,4%),nãogiữa15(15,8%),ĐMcảnhđoạnmấugiườngtrước5(5,9%),đỉnhthânnền3(3,6%),ĐMđốtsống1(1,2%).Thờiđiểmcanthiệptừ3‐7ngàychiếmphầnlớn49ca(66,2%),biếnchứnggặptrongnghiêncứulàviêmphổi1ca(1,3%);máutụdướimàngcứng1ca(1,3%),ngoàimàngcứng1ca(1,3);liệt½người1ca(1,3%).Kếtquảđiềutrị:nhómphẫuthuậttốt(GOS4+5)92,3%,tửvong4ca(4,05%).Kếtluận:Phìnhmạchnãolàmộtbệnhnguyhiểm,nguycơtửvongcao.ViphẫuthuậttúiphìnhmạchnãotạiBệnhviệnđakhoatỉnhBìnhĐịnh,chođếnnayvẫnlàmộtphươngphápđiềutrịhiệuquảloạibệnhlýnàyvớitỉlệthànhcôngcao,tửvongvàdichứngthấp.Từkhóa:Phìnhmạchmáunão,chảymáudướimàngnhện,Fisher,WFNS,GOS.ABSTRACTCLINICALFEATURES,RADIOGRAPHYANDOUTCOMESOFPATIENTSWITHCEREBRALANEURYSMSTREATEDBYMICROSURGERYDaoVanNhan,NguyenVanTrung,DoAnhVu,NguyenPhucTai*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo6‐2014:192–197Object: To analyze the Clinical features, images of CT‐scanner, DSA and evaluate the results ofmicrosurgicaltreatmentofrupturedcerebralaneurysms.Methods:Aprospectivestudyof74casesofcerebralaneurysmstreatedbymicrosurgeryattheBinhDinhGeneralHospitalfromMay2012toMay2014.ThepatientswereevaluatedclinicalcharacteristicsbeforesurgeryaccordingtotheWFNS,preoperativeCT‐scanneraccordingtoFishergradesandimageofDSAbeforeandaftersurgery.MicrosurgicaloutcomeswereevaluatedbyGOSscaleaftersurgerys,followupfrom3to6months.Results: A total of 74 patients were analyzed the clinical and paraclinical features before and aftermicrosurgery,93.2%ofcaseswithPterionapproach:frontotemporaland6.8%bysupraorbitalapproach.Malepatients 33 (44.6%), 41 female patients (55.4%). The average age of the patients was 48.2 ± 10.3 years. Theyoungestpatientwas20,theoldestpatientwas73,thecommonagegroupwasfrom40to60yearsold(64.3%).*KhoaNgoạiThầnkinhvàcộtsốngBVĐKtỉnhBìnhĐịnhTácgiảliênlạc:ThS.ĐàoVănNhân;ĐT:1920903587795; Email: daovannhan2004@yahoo.comChuyênĐềPhẫuThuậtThầnKinhYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố6*2014NghiêncứuYhọcCommonclinicalsymptoms:87.8%ofheadache,94.6%ofneckstiffness.Locationaneurysms:37casesofAcomA(44%), 23 cases of PcomA (27.4%), 15 cases of MCA (15.8%), 5 cases of ICA of anterior clinoid segments(5,9%),3casesofBA(3.6%),1caseofvertebralartery(1.2%).Interventiontimefrom3to7daysformost49cases(66,2%),thecommoncomplicationswere1caseofpneumonia(1.3%);1caseofsubduralhematoma(1.3%);1caseofepidural(1.3);1caseofhemiplegia(1.3%).Resultsoftreatment:surgerygrouphadgoodresult(GOS4+5)92.3%,4patientsdiedandmortalitywas4.05%.Conclusions:IntracranialaneurysmisadangerousdiseasesandhighmortalityMicrosurgeryofaneurysmattheHospitalofBinhDinhprovinceisaneffectivemethodoftreatmentwithahighsuccessrate,lowmortalityandsequelaeKeywords:Aneurysm,SAH,Fisher,WFNS,GOS.ĐẶTVẤNĐỀPhìnhđộngmạchnãolàhiệntượnggiãn,lồihoặc tạo thành túi ở thành động mạch não(ĐMN) mà nguyên nhân là do khiếm khuyết,bệnh lý hoặc vết thương ở thành động mạch.Bệnh tương đối phổ biến chiếm 2‐8% dân số.Nguycơvỡtúiphìnhhàngnămtheothốngkêlàtừ 0,5‐3% trong số người mắc. Biểu hiện lâmsàngcủavỡtúiphìnhlàđauđầuđộtngột,dấuhiệukíchthíchmàngnãovàgiảmtrigiác.Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) không thuốccảnquang,chọcdòdịchnãotuỷchophépchẩnđoán xác định chảy máu dưới màng nhện(CMDMN)vàchụpđộngmạchnãosốhóaxóanền(DSA)là“tiêuchuẩnvàng’’đểchẩnđoánvàđịnh hướng điều trị túi phình ĐMN vỡ. MụcđíchchínhcủađiềutrịvỡtúiphìnhĐMNlàlàmgiảmáplựcnộisọ,phòngngừacácbiếnchứngcủa CMDMN và cuối cùng phải loại bỏ túiphình ra khỏi vòng tuần hoàn, đảm bảo khônglàmhẹpmạchmangtúiphình.Tuy nhiên việc chẩn đoán sớm và điều trịkịpthờivẫncònnhiềuhạnchế:dosựhiểubiếtvề bệnh lý này của các bệnh viện tuyến trướccòn chưa cao; sự phối hợp điều trị giữa cácchuyên khoa hồi sức, chẩn đoán hình ảnh vàphẫu thuật thần kinh chưa thành hệ thống.Phương pháp điều trị nút mạch (colling) túiphìnhcònđắttiền,chưa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Vi phẫu thuật Túi phình động mạch não Kỹ thuật CT scannerGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 192 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0