Đặc điểm lâm sàng và phân bố ca lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và phân bố ca lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 1 - 2022giả Nguyễn Huy Toàn với nhóm bệnh nhân còn teo mật bẩm sinh sau phẫu thuật Kasai tại bệnhsống sau phẫu thuật 6 tháng là 4,5 [4] [2]. Điều viện Nhi Trung Ương, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.này rất có ý nghĩa với kỳ vọng TBG tủy xương sẽ 2. Nguyễn Huy Toàn, Phạm Duy Hiền (2021),giúp cải thiện nguy cơ tử vong và góp phần giảm Cắt xơ rốn gan rộng rãi trong phẫu thuật Kasainhu cầu ghép gan của bệnh nhân TMBS. điều trị teo đường mật bẩm sinh. Tạp chí Y học Nhiễm trùng đường mật (NTĐM) sớm trong Việt Nam. 508(2). 3. Hoàng Thị Xuyến (2013), Nghiên cứu đặc điểmnghiên cứu của chúng tôi xảy ra trong khoảng lâm sàng, cận lâm sàng, phân loại và tỷ lệ nhiễmthời gian 1 tháng sau phẫu thuật. NTĐM sớm đã Cytomegalovirus ở bệnh nhân teo đường mật bẩmđược công nhận là yếu tố thúc đẩy quá trình xơ sinh, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.gan tiến triển với tác động bất lợi đáng kể đến 4. Phạm Thị Hải Yến (2019), Nghiên cứu kết quả và một số yếu tố liên quan đến kết quả dẫn lưukhả năng sống sót ngắn hạn. Biểu đồ 2 cho thấy mật sau phẫu thuật Kasai trên bệnh nhân teo mậttỉ lệ NTĐM sớm là 22,58%. Kết quả của chúng bẩm sinh, Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.tôi thấp hơn của tác giả Kyong Ihn là 43,2% và 5. Gad EH, et al. (2021), Short- and long-termtác giả Phạm Thị Hải Yến là 50,4% [7][4]. NTĐM outcomes after Kasai operation for type III biliarythường xảy ra trong năm đầu tiên sau phẫu atresia: Twenty years of experience in a single tertiary Egyptian center-A retrospective cohortthuật, tần suất được ghi nhận là 40-80%. Từ kết study. Ann Med Surg. 62 pp.302–14.quả ở biểu đồ 2 cho thấy, tính đến thời điểm sau 6. Hanalioğlu D, et al. (2019), Revisiting long-điều trị 3 tháng, có 61,29% bệnh nhân có NTĐM. term prognostic factors of biliary atresia: A 20-yearKết quả này phù hợp với tần suất NTĐM của các experience with 81 patients from a single center. Turkish J Gastroenterol. 30(5) pp.467.nghiên cứu khác. 7. Ihn K, Ho IG, Chang EY, Han SJ (2018), Correlation between gamma-glutamylV. KẾT LUẬN transpeptidase activity and outcomes after Kasai Có sự cải thiện đáng kể về triệu chứng lâm portoenterostomy for biliary atresia. J Pediatrsàng, cận lâm sàng và điểm PELD sau liệu pháp Surg. 53(3) pp.461–7.TBG tủy xương tự thân hỗ trợ điều trị bệnh 8. Liu CS, Chin TW, Wei CF. (1998), Value of gamma-glutamyl transpeptidase for early diagnosisTMBS. Chúng tôi sẽ tiếp tục tiến hành nghiên of biliary atresia.. Zhonghua Yi Xue Za Zhicứu trên cỡ mẫu lớn hơn và theo dõi trong thời (Taipei). 61(12) pp.716–20.gian dài hơn, để đánh giá được hiệu quả của liệu 9. Sharma S, Kumar L, Mohanty S, Kumar R,pháp này. Datta Gupta S, Gupta DK. (2011). Bone marrow mononuclear stem cell infusion improvesTÀI LIỆU THAM KHẢO biochemical parameters and scintigraphy in infants1. Bạch Thị Ly Na (2016), Nhận xét một số biến with biliary atresia. Pediatr Surg Int. 27(1) pp.81–9. chứng thường gặp và kết quả điều trị bệnh nhân ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ PHÂN BỐ CA LỌC MÁU CHU KỲ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh*, Đinh Thị Kim Dung**TÓM TẮT dung và biến số nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu: Tuổi thấp nhất là 19, tuổi cao 10 Nghiên cứu mô tả cắt ngang 186 người bệnh lọc nhất là 91, tuổi trung bình là 60 ±16,3. NB nammáu chu kỳ tại Đơn nguyên thận nhân tạo Bệnh viện 47 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y dược học Lọc máu chu kỳ Suy thận mạn Viêm gan virut mạn Kỹ thuật lọc máu chu kỳTài liệu cùng danh mục:
-
600 câu trắc nghiệm môn Pháp chế dược có đáp án
45 trang 489 1 0 -
Kết quả chăm sóc người bệnh suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2023
10 trang 411 0 0 -
Tổng quan các công cụ đo lường được khuyến nghị trong vật lý trị liệu cho người bệnh thần kinh cơ
8 trang 359 0 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
Phát triển hiểu biết, suy luận, tư duy thống kê của sinh viên y dược trong ước lượng khoảng tin cậy
12 trang 289 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 233 0 0 -
Atlas Giải Phẫu Người phần 2 - NXB Y học
270 trang 228 0 0 -
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 218 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 212 0 0 -
Bài giảng Xét nghiệm di truyền trong chẩn đoán các bệnh tim mạch - PGS.TS. Hồ Huỳnh Thùy Dương
13 trang 202 0 0
Tài liệu mới:
-
112 trang 0 0 0
-
87 trang 0 0 0
-
119 trang 0 0 0
-
133 trang 0 0 0
-
98 trang 0 0 0
-
118 trang 0 0 0
-
108 trang 0 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường quản lý vốn tại Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai
130 trang 1 0 0 -
99 trang 0 0 0
-
109 trang 0 0 0