Danh mục

Đặc điểm lâm sàng và X quang phổi ở bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) đồng nhiễm HIV

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 333.94 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang phổi chuẩn ở bệnh nhân lao phổi AFB(+)/HIV. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu ở 148 bệnh nhân lao phổi AFB (+)/ HIV, từ tháng 12 năm 2017 đến tháng 1 năm 2019 tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Tp.HCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và X quang phổi ở bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) đồng nhiễm HIV CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XQUANG PHỔI Ở BỆNH NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB(+) ĐỒNG NHIỄM HIV Nguyễn Năng Viện1, Nguyễn Hải Công2 TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, Xquang phổi chuẩn ở bệnh nhân lao phổi AFB(+)/HIV. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu ở 148 bệnh nhân lao phổi AFB (+)/ HIV, từ tháng 12 năm 2017 đến tháng 1 năm 2019 tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Tp.HCm. Kết quả: Độ tuổi thường gặp nhất là 20-39 tuổi (77,7%). Tỷ lệ nam/nữ: 2,44. Sốt: 76,4%, ho: 100%. Hội chứng đông đặc: 75,7%, gầy sút cân gặp 69,6%. Tổn thương hai phổi gặp: 77,7%, thâm nhiễm: 75,7% , hang: 4,8%. Kết luận: Độ tuổi bị lao/HIV chủ yếu gặp ở lứa tuổi trẻ, nam nhiều hơn nữ. Triệu chứng lâm sàng thường gặp là sốt và ho. Tổn thương Xquang thâm nhiễm lan tỏa cả 2 phổi, ít có hang. Từ khóa: X-quang ngực, HIV đồng nhiễm lao CLINICAL, CHEST X-RAY CHARACTERISTICS IN PATIENTS WITH HUMAN IMMUNODEFICIENCY VIRUT AND TUBERCULOSIS CO-INFECTION SUMMARY Objectives: describe clinical and chest X-ray characteristics in patients with human immunodeficiency virus (HIV) and TB co-infection. Methods: A prospective study in 148 patients with HIV and TB co-infection, from December 2017 to January 2019 at Pham Ngoc Thach Hospital. 1 Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch 2 Bệnh viện Quân y 175 Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Năng Viện (nguyen_med@ymail.com) Ngày nhận bài: 27/7/2019, ngày phản biện: 03/8/2019 Ngày bài báo được đăng: 30/9/2019 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 19 - 9/2019 Results: The most common age is 20 - 39 years old, accounting for 77.7%. Male/female ratio: 2.44. Common symptoms: 76.4% fever, 100% cough. Dry rales: 75.7%, weight loss: 69.6%. Bilateral lung lesions was 77,7% and 75.7% infiltration, 4.8% cavity. Conclusion: The age of TB / HIV is mainly seen in young people, male is more than female. Common clinical symptoms were fever and cough. Bilateral lung lesions was hight rate, with few cavities. Key words: chest X-ray, HIV and TB co-infection ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HIV/AIDS đang gia tăng tỷ lệ NGHIÊN CỨU mắc, lan tràn ở các nước đang phát triển, 1. Đối tượng nghiên cứu: 148 đặc biệt là các nước Châu Phi, hiện nay bệnh nhân được chẩn đoán xác định là lao xu hướng lan tràn sang vùng Châu Á đặc phổi APB (+) đồng nhiễm HIV/AIDS, từ biệt là Nam Á và Đông Nam Á, trong đó tháng 12 năm 2017 đến tháng 1 năm 2019 có Việt Nam [1],[2]. Bệnh lao phổi, luôn tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch Tp.HCM. là bạn đồng hành với HIV. Sự phối hợp 2. Tiêu chuẩn chọn: chẩn đoán đồng thời hai căn bệnh này đã làm cho bệnh nhân lao phổi AFB(+)/HIV theo công tác phòng chống lao/HIV trở nên khó hướng dẫn của Bộ y tế 2018[5]: khăn. Nhiễm HIV làm cho lao nhiễm, lao tiềm tàng dễ chuyển thành lao bệnh, tăng 3. Phương pháp nghiên cứu: mô tỷ lệ lao tái phát, kháng thuốc. Ngược lại tả, cắt ngang, tiến cứu: Các số liệu được bệnh lao làm cho bệnh HIV/AIDS tiến thu thập và xử lý kết quả theo thuật toán triển nặng hơn và nhanh hơn. Người lao thống kê y học. bị nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch trầm KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trọng, do vậy bệnh cảnh lâm sàng, Xquang 1. Đặc điểm lâm sàng: phổi không điển hình. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này nhằm: Mô tả đặc Tuổi, giới: nhóm tuổi 20-39 chiếm điểm lâm sàng, Xquang phổi chuẩn ở bệnh tỷ lệ cao nhất 77,7%. Nhóm tuổi ≥60 nhân lao phổi mới AFB (+) đồng nhiễm chiếm tỷ lệ thấp chỉ là 0,68%. tuổi trung HIV. bình là: 33,97 tuổi. Nam chiếm 71%, nữ 29%. Tỷ lệ nam/ nữ > 2 lần. 6 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 1. Lý do vào viện Lý do n % Sốt 113 76,4 Ho 148 100,0 Ho kèm khạc đàm 124 83,8 Đau ngực 10 6,8 Khó thở 45 30,4 Đau bung + Tiêu chảy 9 6,1 Hạch ngoại vi to 13 8,8 Sụt cân ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: