Đặc điểm mô bệnh học và đánh giá biểu hiện MLH1 trên các tổn thương polyp răng cưa theo cập nhật WHO 2019
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.15 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết "Đặc điểm mô bệnh học và đánh giá biểu hiện MLH1 trên các tổn thương polyp răng cưa theo cập nhật WHO 2019" với mục tiêu mô tả đặc điểm mô bệnh học các tổn thương/polyp răng cưa theo cập nhật WHO 2019; đánh giá biểu hiện MLH1 trên các tổn thương răng cưa không cuống có và không có nghịch sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm mô bệnh học và đánh giá biểu hiện MLH1 trên các tổn thương polyp răng cưa theo cập nhật WHO 2019 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1 - 2023 ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN MLH1 TRÊN CÁC TỔN THƯƠNG/POLYP RĂNG CƯA THEO CẬP NHẬT WHO 2019 Trần Hữu Thái2, Ngô Phúc Thịnh3, Huỳnh Thanh Phượng1, Võ Thị Ngọc Diễm1TÓM TẮT 8 SUMMARY Đặt vấn đề: Hệ thống phân loại WHO 2019 đã có HISTOLOGICAL CHARACTERISTICS ANDnhững cập nhật thay đổi quan trọng trong tiêu chuẩn ASSESSMENT OF MLH1 EXPRESSIONS ONchẩn đoán mô bệnh học các tổn thương/polyp răngcưa ở đại – trực tràng (ĐTT) và vai trò của MLH1 SERRATED LESION/POLYP BY WHO 2019trong chẩn đoán tổn thương răng cưa không cuống Background: 2019 WHO classification, therenghịch sản (SSLD). Mục tiêu: (1) Mô tả đặc điểm mô have been important changes in histopathologybệnh học các tổn thương/polyp răng cưa theo cập diagnostic criteria for serrated lesions/polyps ofnhật WHO 2019. (2) Đánh giá biểu hiện MLH1 trên các colorectal and the role of MLH1 in the diagnosis oftổn thương răng cưa không cuống có và không có sessile serrated lesions with dysplasia (SSLD).nghịch sản. Đối tượng và phương pháp nghiên Objectives: (1) Describe the characteristics ofcứu: 136 tổn thương của 130 bệnh nhân được sàng histopathology according to WHO 2019 updates oflọc hồi cứu qua chẩn đoán, từ khóa và hình ảnh của serrated lesions/polyps (2) Evaluate the expression of1.915 tổn thương đã được chẩn đoán “tổn MLH1 on serrated lesions (SSL) and SSLD. Methods:thương/polyp răng cưa ở ĐTT” tại Bộ môn Mô phôi – 136 cases/130 patients are screened by diagnostic,Giải phẫu bệnh, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí keywords, and images from 1915 cases that haveMinh từ 01/2019 đến 05/2021. Đánh giá biểu hiện been first diagnosed as serrated lesions/polyps at theMLH1 trên 29 trường hợp tổn thương răng cưa không Department of Embryology, Histology, and Pathology,cuống không nghịch sản (SSL) và nghịch sản (SSLD). Ho Chi Minh City University of Medicine and PharmacyKết quả: Trong nhóm SSL, tăng trưởng bất đối xứng from 01/2019 to 05/2021. Evaluate the manifestationthường gặp nhất (86,2%), răng cưa kéo dài đến đáy of MLH1 on 29 cases of SSL and SSLD. Results: Intuyến (gặp trong 48,3%) và giãn 1/3 dưới đáy tuyến the SSL diagnostic criteria, the most asymmetricalgặp trong 65,5% các trường hợp, tăng trưởng dọc cơ proliferation (86.2%), the least common horizontalniêm ít gặp nhất (27,6%). Trong nhóm SSLD, hình growth along muscularis mucosa (27.6%), serrationthái nghịch sản không đặc hiệu thường gặp nhất extending into the crypt base, and dilation of the crypt(66,7%), sau đó là nghịch sản tối thiểu (25%) và base is about half of the case (48.3% - 65.5%). Innghịch sản răng cưa ít gặp nhất (8,3%). Trong nhóm SSLD the most common dysplasia is not otherwiseTSA, 100% các trường hợp hiện diện hai đặc điểm đặc specified morphology (66.7%), 25% minimal deviationtrưng: răng cưa dạng khe và tế bào học điển hình, dysplasia, and the least common serrated dysplasia38,7% không có đặc điểm hình thành nụ biểu mô lạc (8.3%). 100% of TSA cases present twochỗ; và 25,8% TSA xuất nguồn từ một tổn thương tiền characteristics: slit-like serrations and uniquethân. Mất biểu hiện hoàn toàn MLH1 không được ghi cytological features, 38.7% have no characteristics ofnhận trên cả trên 29 trường hợp SSL và SSLD. Kết ectopic crypt formation, and 25.8% TSA arising from aluận: Nghiên cứu cho thấy các đặc điểm mô bệnh học precursor lesion. MLH1 loss is not recorded in 29 casescác tổn thương/polyp răng cưa ở ĐTT theo cập nhật of SSL and SSLD. Conclusions: The study showedcủa WHO 2019, tuy nhiên định hướng mẫu mô kém có the histopathological characteristics of serratedthể ảnh hưởng đến tần suất các đặc điểm quan trọng lesions/polyps in the colorectum as updated by WHOtrong chẩn đoán, từ đó cho thấy vai trò quan trọng 2019. However, poor tissue sample orientation maycủa định hướng mẫu mô. Răng cưa dạng khe và tế affect the frequency of important diagnostic features,bào học điển hình là hai đặc điểm đặc hiệu trong chẩn This shows the important role of sample orientation.đoán TSA. Nghiên cứu không ghi nhận mất biểu hiện Slit-like serration and typical cytology are two specifichoàn toàn MLH1 trong SSL và SSLD. features in the diagnosis of TSA. No loss of MLH1 Từ khoá: Tổn thương răng cưa kh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm mô bệnh học và đánh giá biểu hiện MLH1 trên các tổn thương polyp răng cưa theo cập nhật WHO 2019 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1 - 2023 ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ BIỂU HIỆN MLH1 TRÊN CÁC TỔN THƯƠNG/POLYP RĂNG CƯA THEO CẬP NHẬT WHO 2019 Trần Hữu Thái2, Ngô Phúc Thịnh3, Huỳnh Thanh Phượng1, Võ Thị Ngọc Diễm1TÓM TẮT 8 SUMMARY Đặt vấn đề: Hệ thống phân loại WHO 2019 đã có HISTOLOGICAL CHARACTERISTICS ANDnhững cập nhật thay đổi quan trọng trong tiêu chuẩn ASSESSMENT OF MLH1 EXPRESSIONS ONchẩn đoán mô bệnh học các tổn thương/polyp răngcưa ở đại – trực tràng (ĐTT) và vai trò của MLH1 SERRATED LESION/POLYP BY WHO 2019trong chẩn đoán tổn thương răng cưa không cuống Background: 2019 WHO classification, therenghịch sản (SSLD). Mục tiêu: (1) Mô tả đặc điểm mô have been important changes in histopathologybệnh học các tổn thương/polyp răng cưa theo cập diagnostic criteria for serrated lesions/polyps ofnhật WHO 2019. (2) Đánh giá biểu hiện MLH1 trên các colorectal and the role of MLH1 in the diagnosis oftổn thương răng cưa không cuống có và không có sessile serrated lesions with dysplasia (SSLD).nghịch sản. Đối tượng và phương pháp nghiên Objectives: (1) Describe the characteristics ofcứu: 136 tổn thương của 130 bệnh nhân được sàng histopathology according to WHO 2019 updates oflọc hồi cứu qua chẩn đoán, từ khóa và hình ảnh của serrated lesions/polyps (2) Evaluate the expression of1.915 tổn thương đã được chẩn đoán “tổn MLH1 on serrated lesions (SSL) and SSLD. Methods:thương/polyp răng cưa ở ĐTT” tại Bộ môn Mô phôi – 136 cases/130 patients are screened by diagnostic,Giải phẫu bệnh, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí keywords, and images from 1915 cases that haveMinh từ 01/2019 đến 05/2021. Đánh giá biểu hiện been first diagnosed as serrated lesions/polyps at theMLH1 trên 29 trường hợp tổn thương răng cưa không Department of Embryology, Histology, and Pathology,cuống không nghịch sản (SSL) và nghịch sản (SSLD). Ho Chi Minh City University of Medicine and PharmacyKết quả: Trong nhóm SSL, tăng trưởng bất đối xứng from 01/2019 to 05/2021. Evaluate the manifestationthường gặp nhất (86,2%), răng cưa kéo dài đến đáy of MLH1 on 29 cases of SSL and SSLD. Results: Intuyến (gặp trong 48,3%) và giãn 1/3 dưới đáy tuyến the SSL diagnostic criteria, the most asymmetricalgặp trong 65,5% các trường hợp, tăng trưởng dọc cơ proliferation (86.2%), the least common horizontalniêm ít gặp nhất (27,6%). Trong nhóm SSLD, hình growth along muscularis mucosa (27.6%), serrationthái nghịch sản không đặc hiệu thường gặp nhất extending into the crypt base, and dilation of the crypt(66,7%), sau đó là nghịch sản tối thiểu (25%) và base is about half of the case (48.3% - 65.5%). Innghịch sản răng cưa ít gặp nhất (8,3%). Trong nhóm SSLD the most common dysplasia is not otherwiseTSA, 100% các trường hợp hiện diện hai đặc điểm đặc specified morphology (66.7%), 25% minimal deviationtrưng: răng cưa dạng khe và tế bào học điển hình, dysplasia, and the least common serrated dysplasia38,7% không có đặc điểm hình thành nụ biểu mô lạc (8.3%). 100% of TSA cases present twochỗ; và 25,8% TSA xuất nguồn từ một tổn thương tiền characteristics: slit-like serrations and uniquethân. Mất biểu hiện hoàn toàn MLH1 không được ghi cytological features, 38.7% have no characteristics ofnhận trên cả trên 29 trường hợp SSL và SSLD. Kết ectopic crypt formation, and 25.8% TSA arising from aluận: Nghiên cứu cho thấy các đặc điểm mô bệnh học precursor lesion. MLH1 loss is not recorded in 29 casescác tổn thương/polyp răng cưa ở ĐTT theo cập nhật of SSL and SSLD. Conclusions: The study showedcủa WHO 2019, tuy nhiên định hướng mẫu mô kém có the histopathological characteristics of serratedthể ảnh hưởng đến tần suất các đặc điểm quan trọng lesions/polyps in the colorectum as updated by WHOtrong chẩn đoán, từ đó cho thấy vai trò quan trọng 2019. However, poor tissue sample orientation maycủa định hướng mẫu mô. Răng cưa dạng khe và tế affect the frequency of important diagnostic features,bào học điển hình là hai đặc điểm đặc hiệu trong chẩn This shows the important role of sample orientation.đoán TSA. Nghiên cứu không ghi nhận mất biểu hiện Slit-like serration and typical cytology are two specifichoàn toàn MLH1 trong SSL và SSLD. features in the diagnosis of TSA. No loss of MLH1 Từ khoá: Tổn thương răng cưa kh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hệ thống phân loại WHO 2019 Tổn thương răng cưa không cuống Polyp răng cưa không cuống U tuyến răng cưa truyền thống Mất biểu hiện MLH1 Tạp chí Y học Việt NamTài liệu liên quan:
-
Lợi ích và khó khăn của hoạt động thay thế thuốc generic tại nhà thuốc trong cộng đồng ở Hà Nội
5 trang 44 0 0 -
5 trang 27 0 0
-
Tình trạng đa bệnh lý mạn tính của người cao tuổi tại Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An
4 trang 27 0 0 -
5 trang 20 0 0
-
4 trang 19 0 0
-
5 trang 19 0 0
-
4 trang 17 0 0
-
Các tổn thương răng cưa của đại trực tràng
8 trang 16 0 0 -
Khảo sát và đánh giá việc sử dụng kháng sinh vancomycin tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai
6 trang 16 0 0 -
Nhu cầu điều trị bệnh viêm lợi trên phụ nữ có thai tại khoa Sản Bệnh viện Bạch Mai, năm 2019-2020
5 trang 15 0 0