Đặc điểm một số chỉ số máu ngoại vi ở học sinh Trung học cơ sở thuộc thành phố Thái Nguyên
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 257.34 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Xác định các chỉ số máu ngoại vi trên học sinh trung học cơ sở thuộc thành phố Thái Nguyên được tiến hành năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy, dòng bạch cầu: số lượng bạch cầu ở nữ cao hơn nam và tăng dần theo lứa tuổi, các chỉ số khác thay đổi không theo qui luật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm một số chỉ số máu ngoại vi ở học sinh Trung học cơ sở thuộc thành phố Thái NguyênĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ CHỈ SỐ MÁU NGOẠI VIỞ HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊNHoàng Thu Soan*, Lê Văn Sơn,Nguyễn Thu Hạnh, Vi Thị Phương LanTrường ĐH Y Dược - ĐH Thái NguyênTÓM TẮTXác định các chỉ số máu ngoại vi trên học sinh trung học cơ sở thuộc thành phố Thái Nguyên đượctiến hành năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy, dòng bạch cầu: số lượng bạch cầu ở nữ cao hơnnam và tăng dần theo lứa tuổi, các chỉ số khác thay đổi không theo qui luật. Dòng hồng cầu: sốlượng hồng cầu, hàm lượng hemoglobin, hematocrit, và thể tích trung bình hồng cầu của nam caohơn nữ, và tăng dần theo tuổi ở giới nam. Số lượng tiểu cầu không có sự thay đổi ở các lứa tuổi vàkhông khác biệt giữa nam và nữ.Từ khóa: Thể chất, công thức máu, học sinh trung học cơ sở, thay đổi máu ngoại vi, huyết họcmáu ngoại vi.ĐẶT VẤN ĐỀ*Các nghiên cứu về thể chất trẻ em đã đượcnghiên cứu trong thập kỷ 90. Bước sang thểkỷ 21, với sự thay đổi mạnh mẽ của đất nướccả về vấn đề kinh tế và xã hội liệu có tác độngnhư thế nào đến sự thay đổi về thể chất trẻem? Tháng 4 năm 2011, chính phủ đã phêduyệt đề án tổng thể phát triển thể lực, tầmvóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.Đề án nhằm mục tiêu năng cao chất lượngnguồn lực, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đạihóa đất nước, từng bước nâng cao chất lượnggiống nòi [4]. Do vậy, một nghiên cứu về thểchất trẻ em lứa tuổi học đường là cần thiết,đặc biệt lứa tuổi học sinh trung học cơ sở(THCS) là một trong các giai đoạn phát triểnmạnh mẽ nhất về thể chất, nhằm so sánh với sựphát triển thể chất của trẻ trong thập kỷ 90, vàxác định thể chất của trẻ trong những năm đầucủa thế kỷ 21 trước khi thực hiện đề án pháttriển thể lực. Xác định chỉ số máu ngoại vicũng là một trong các chỉ số phản ánh thể chấtcủa trẻ. Vì vậy đề tài thực hiện với mục tiêu:Xác định một số chỉ số sinh lý máu ở học sinhphổ thông cơ sở của thành phố Thái Nguyên.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUĐịa điểm và thời gian nghiên cứu- Địa điểm: trường THCS thành phố TháiNguyên, trường ĐH Y Dược Thái Nguyên.- Thời gian nghiên cứu: 2010 - 2011.Đối tượng nghiên cứuHọc sinh từ lớp 6 đến lớp 9 của trường THCSNha Trang thành phố Thái Nguyên.** Tiêu chuẩn loại trừ: Loại ra khỏi nghiêncứu những đối tượng sau:Dị tật bẩm sinh liên quan đến cột sống: gù,vẹo cột sống. Bệnh di truyền, bệnh nội tiết:lùn tuyến yên, bệnh khổng lồ, bệnh tuyếngiáp, Down... Bệnh bẩm sinh: bệnh tim, câm,điếc. Bệnh tâm thần.Phương pháp nghiên cứuNghiên cứu theo phương pháp mô tả cắtngang.* Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu- Cỡ mẫu chung cho đề tài nghiên cứu với cácchỉ số hình thái và chức năng có kết quả là: n =384. Vì lấy mẫu nhiều bậc nên chúng tôi sửdụng hiệu ứng thiết kế là 1,5. Như vậy, tổng sốđối tượng một nhóm nghiên cứu là 576 người.- Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫuthuận tiện.* Các chỉ tiêu nghiên cứuTuổi, giới, lớp, chỉ số máu ngoại vi: số lượnghồng cầu (RBC), bạch cầu (WBC), tiểu cầu(PLT); hàm lượng huyết sắc tố (HGB);hematocrit (HCT); thể tích trung bình hồng cầu(MCV); huyết sắc tố trung bình hồng cầu(MCH); nồng độ huyết sắc tố trung bình hồngcầu (MCHC); tỉ lệ từng loại bạch cầu ( LYM:bạch cầu lympho; MID: Bạch cầu ưa acid, bazơ,tế bào đầu dòng; GRAN: bạch cầu trung tính).* Phương tiện máy móc sử dụng trongnghiên cứu- Mẫu phiếu điều tra, các chỉ số về công thứcmáu được làm trên máy Celldyn 1700 củahãng Abott.* Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.Tel: 0915352369; Email: Soanyk@gmail.comSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên61http://www.lrc-tnu.edu.vnKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBảng 1. Tỷ lệ nam nữ trong các khối của trường Nha TrangKhối6789GiớiNamNữTổngn8061141 (1)%56,743,3100n5979138 (2)%42,857,2100n6884152 (3)%44,755,3100n6787154 (4)%43,556,5100TổngN = (1) + (2) + (3) + (4)585Kết quả ở bảng 1cho thấy tỷ lệ nam nữ trong nhóm nghiên cứu giữa các khối tương đương nhau.Bảng 2. Giá trị công thức máu theo giới của khối 6Chỉ sốWBC (G/L)LYM (%)MID (%)GRAN (%)RBC (T/L)HGB (g/L)HCT (%)MCV (fL)MCH (pg)MCHC (g/L)PLT (G/L)GiớinX ± SDNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữ806180618061806180618061806180618061806180616,97 ± 1,837,28 ± 1,5046,89 ± 16,1941,20 ± 14,9115,52 ± 6,3617,30 ± 7,4037,59 ± 13,1540,34 ± 11,464,96 ± 0,54,91 ± 0,42137,38 ± 12,46136,74 ± 11,7642,86 ± 3,4742,91 ± 3,4586,92 ± 6,4187,79 ± 6,8527,77 ± 2,3927,91 ± 2,51316,56 ± 33,71318,07 ± 10,24228,81 ± 46,75226,31 ± 48,33pp > 0,05p < 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05Theo bảng 2 cho thấy, trong công thức máu của các đối tượng ở khối 6 khi so sánh giữa nam vànữ thấy các chỉ số trong công thức máu không có sự khác biệt.Bảng 3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm một số chỉ số máu ngoại vi ở học sinh Trung học cơ sở thuộc thành phố Thái NguyênĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ CHỈ SỐ MÁU NGOẠI VIỞ HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊNHoàng Thu Soan*, Lê Văn Sơn,Nguyễn Thu Hạnh, Vi Thị Phương LanTrường ĐH Y Dược - ĐH Thái NguyênTÓM TẮTXác định các chỉ số máu ngoại vi trên học sinh trung học cơ sở thuộc thành phố Thái Nguyên đượctiến hành năm 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy, dòng bạch cầu: số lượng bạch cầu ở nữ cao hơnnam và tăng dần theo lứa tuổi, các chỉ số khác thay đổi không theo qui luật. Dòng hồng cầu: sốlượng hồng cầu, hàm lượng hemoglobin, hematocrit, và thể tích trung bình hồng cầu của nam caohơn nữ, và tăng dần theo tuổi ở giới nam. Số lượng tiểu cầu không có sự thay đổi ở các lứa tuổi vàkhông khác biệt giữa nam và nữ.Từ khóa: Thể chất, công thức máu, học sinh trung học cơ sở, thay đổi máu ngoại vi, huyết họcmáu ngoại vi.ĐẶT VẤN ĐỀ*Các nghiên cứu về thể chất trẻ em đã đượcnghiên cứu trong thập kỷ 90. Bước sang thểkỷ 21, với sự thay đổi mạnh mẽ của đất nướccả về vấn đề kinh tế và xã hội liệu có tác độngnhư thế nào đến sự thay đổi về thể chất trẻem? Tháng 4 năm 2011, chính phủ đã phêduyệt đề án tổng thể phát triển thể lực, tầmvóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.Đề án nhằm mục tiêu năng cao chất lượngnguồn lực, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đạihóa đất nước, từng bước nâng cao chất lượnggiống nòi [4]. Do vậy, một nghiên cứu về thểchất trẻ em lứa tuổi học đường là cần thiết,đặc biệt lứa tuổi học sinh trung học cơ sở(THCS) là một trong các giai đoạn phát triểnmạnh mẽ nhất về thể chất, nhằm so sánh với sựphát triển thể chất của trẻ trong thập kỷ 90, vàxác định thể chất của trẻ trong những năm đầucủa thế kỷ 21 trước khi thực hiện đề án pháttriển thể lực. Xác định chỉ số máu ngoại vicũng là một trong các chỉ số phản ánh thể chấtcủa trẻ. Vì vậy đề tài thực hiện với mục tiêu:Xác định một số chỉ số sinh lý máu ở học sinhphổ thông cơ sở của thành phố Thái Nguyên.ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUĐịa điểm và thời gian nghiên cứu- Địa điểm: trường THCS thành phố TháiNguyên, trường ĐH Y Dược Thái Nguyên.- Thời gian nghiên cứu: 2010 - 2011.Đối tượng nghiên cứuHọc sinh từ lớp 6 đến lớp 9 của trường THCSNha Trang thành phố Thái Nguyên.** Tiêu chuẩn loại trừ: Loại ra khỏi nghiêncứu những đối tượng sau:Dị tật bẩm sinh liên quan đến cột sống: gù,vẹo cột sống. Bệnh di truyền, bệnh nội tiết:lùn tuyến yên, bệnh khổng lồ, bệnh tuyếngiáp, Down... Bệnh bẩm sinh: bệnh tim, câm,điếc. Bệnh tâm thần.Phương pháp nghiên cứuNghiên cứu theo phương pháp mô tả cắtngang.* Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu- Cỡ mẫu chung cho đề tài nghiên cứu với cácchỉ số hình thái và chức năng có kết quả là: n =384. Vì lấy mẫu nhiều bậc nên chúng tôi sửdụng hiệu ứng thiết kế là 1,5. Như vậy, tổng sốđối tượng một nhóm nghiên cứu là 576 người.- Chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫuthuận tiện.* Các chỉ tiêu nghiên cứuTuổi, giới, lớp, chỉ số máu ngoại vi: số lượnghồng cầu (RBC), bạch cầu (WBC), tiểu cầu(PLT); hàm lượng huyết sắc tố (HGB);hematocrit (HCT); thể tích trung bình hồng cầu(MCV); huyết sắc tố trung bình hồng cầu(MCH); nồng độ huyết sắc tố trung bình hồngcầu (MCHC); tỉ lệ từng loại bạch cầu ( LYM:bạch cầu lympho; MID: Bạch cầu ưa acid, bazơ,tế bào đầu dòng; GRAN: bạch cầu trung tính).* Phương tiện máy móc sử dụng trongnghiên cứu- Mẫu phiếu điều tra, các chỉ số về công thứcmáu được làm trên máy Celldyn 1700 củahãng Abott.* Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.Tel: 0915352369; Email: Soanyk@gmail.comSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên61http://www.lrc-tnu.edu.vnKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBảng 1. Tỷ lệ nam nữ trong các khối của trường Nha TrangKhối6789GiớiNamNữTổngn8061141 (1)%56,743,3100n5979138 (2)%42,857,2100n6884152 (3)%44,755,3100n6787154 (4)%43,556,5100TổngN = (1) + (2) + (3) + (4)585Kết quả ở bảng 1cho thấy tỷ lệ nam nữ trong nhóm nghiên cứu giữa các khối tương đương nhau.Bảng 2. Giá trị công thức máu theo giới của khối 6Chỉ sốWBC (G/L)LYM (%)MID (%)GRAN (%)RBC (T/L)HGB (g/L)HCT (%)MCV (fL)MCH (pg)MCHC (g/L)PLT (G/L)GiớinX ± SDNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữNamNữ806180618061806180618061806180618061806180616,97 ± 1,837,28 ± 1,5046,89 ± 16,1941,20 ± 14,9115,52 ± 6,3617,30 ± 7,4037,59 ± 13,1540,34 ± 11,464,96 ± 0,54,91 ± 0,42137,38 ± 12,46136,74 ± 11,7642,86 ± 3,4742,91 ± 3,4586,92 ± 6,4187,79 ± 6,8527,77 ± 2,3927,91 ± 2,51316,56 ± 33,71318,07 ± 10,24228,81 ± 46,75226,31 ± 48,33pp > 0,05p < 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05p > 0,05Theo bảng 2 cho thấy, trong công thức máu của các đối tượng ở khối 6 khi so sánh giữa nam vànữ thấy các chỉ số trong công thức máu không có sự khác biệt.Bảng 3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Chỉ số máu ngoại vi Công thức máu Học sinh trung học cơ sở Thay đổi máu ngoại vi Huyết học máu ngoại viTài liệu liên quan:
-
6 trang 303 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 272 0 0 -
5 trang 234 0 0
-
10 trang 217 0 0
-
8 trang 215 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 213 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 208 0 0 -
6 trang 207 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 205 0 0 -
9 trang 167 0 0