Đặc điểm những biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 259.21 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân viêm màng não mủ có biến chứng. Xác định tỉ lệ biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ. Mối tương quan biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ với tình trạng sống còn của bệnh nhân tại thời điểm xuất viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm những biến chứng nội sọ của viêm màng não mủNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016ĐẶC ĐIỂM NHỮNG BIẾN CHỨNG NỘI SỌ CỦA VIÊM MÀNG NÃO MỦ Trần Quang Bính*, Phạm Trung ĐạoTÓM TẮT Mở đầu: Viêm màng não mủ (VMNM) là một nhiễm trùng thần kinh trung ương nghiêm trọng và có khảnăng đe dọa tính mạng của người bệnh. Những biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ có thể xảy ra tại mọithời điểm trong suốt quá trình bệnh và thậm chí sau khi kết thúc điều trị. Việc nghiên cứu về đặc điểm biến chứngnội sọ của viêm màng não mủ có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá các yếu tố nguy cơ, tiên lượng, tìnhtrạng sống còn của bệnh nhân (BN). Mục tiên nghiên cứu: Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân viêm màng não mủ có biến chứng. Xác định tỉ lệbiến chứng nội sọ của viêm màng não mủ. Mối tương quan biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ với tìnhtrạng sống còn của bệnh nhân tại thời điểm xuất viện. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, bệnh nhân viêm màng não mủ có hoặc khôngcó biến chứng nội sọ được theo dõi từ lúc nhập viện đến khi bệnh nhân xuất viện, đánh giá kết cục khi bệnhnhân xuất viện bằng thang điểm kết cục Glasgow (GOS). Các biến số thu thập được xử lý bằng phần mềmthống kê SPSS 16.0. Kết quả: Trong tổng số 105 bệnh nhân, tuổi trung bình là 50,95 ± 17,947 tuổi (từ 13- 89 tuổi), nam chiếm72,4%. Biến chứng nội sọ VMNM xảy ra ở 8 BN (7,7%), trong đó biến chứng nhiều nhất là biến chứng độngkinh (3,7%), biến chứng điếc (1%), biến chứng đau đầu (1%), biến chứng não úng thủy (1%), biến chứng áp xenão (1%). BN VMNM theo thang điểm kết cục Glasgow (GOS): tử vong là 23 BN (21,9%), trạng thái thực vậtlà 6 BN (5,7%), di chứng nặng là 8 BN (7,6%), hồi phục trung bình là 17 BN (16,2%), hồi phục tốt là 51 BN(48,6%). Kết luận: VMNM là bệnh lý nhiễm trùng thần kinh trung ương có khả năng gây tử vong cao và để lạinhững di chứng nặng nề cho bệnh nhân. Việc phát triển các loại thuốc kháng sinh vẫn không làm thay đổi tỷ lệ tửvong ở BN VMNM trong nhiều thập kỷ. Vì vậy việc kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ, xác định được các biếnchứng nội sọ của viêm màng não mủ cũng giúp ích trong điều trị, giảm thiểu di chứng cho bệnh nhân VMNM. Từ khóa: Thang điểm GOS, biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ, tỉ lệ tử vong của viêm màng não mủ.ABSTRACT CHARACTERISTICS OF INTRACRANIAL COMPLICATIONS OF BACTERIAL MENINGITIS Tran Quang Binh, Pham Trung Dao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 – 2016: 198 - 203 Background: Bacterial meningitis is a serious and potentially life threatening central nervous systeminfection. Intracranial complications of meningitis can occur at any time during the course of disease and evenafter the completion of therapy. The study of the characteristics of intracranial complications of meningitis haveimportant implications for the assessment of risk factors, prognosis, survival status of patients. Objective: Clinical features of patients with meningitis have complications. Determining the rate ofintracranial complications of meningitis. Correlations intracranial complications of meningitis with survival *khoa bệnh Nhiệt đới- Bệnh viện Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: BS. Phạm Trung Đạo ĐT: 0985922696 Email: bsphamtrungdao@gmail.com198 Chuyên Đề Nội Khoa IIY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y họcstatus of patients at the time of discharge. Methods: Prospective descriptive study, meningitis patients with or without intracranial complications aremonitored from admission until discharge patients, we assess outcomes when patients are discharged by GlasgowOutcome Scale. Variables collected are processed by SPSS 16.0 statistical software. Results: Of the 105 patients, mean age is 50.95 ± 17,947 (from 13 to 89), males accounted for 72.4%.Intracranial complications of meningitis occurred in 8 patients (7.7%), in which the most complications isepileptic complications (3.7%), deafness complications (1%), headache complications (1%), complications ofhydrocephalus (1%), complications of brain abscess (1%). Patients with meningitis according to GlasgowOutcome Scale: death is 23 patients (21.9%), persistent vegetative state is 6 patients (5.7%), severe disability is 8patients (7.6%), moderate disability is 17 patients (16.2%), good recovery is 51 patients (48.6%). Conclusion: Meningitis is pathological central nervous system infection may cause high mortality andsequelae left burdensome for patients. The development of antibiotics do not alter mortality in patients withmeningi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm những biến chứng nội sọ của viêm màng não mủNghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016ĐẶC ĐIỂM NHỮNG BIẾN CHỨNG NỘI SỌ CỦA VIÊM MÀNG NÃO MỦ Trần Quang Bính*, Phạm Trung ĐạoTÓM TẮT Mở đầu: Viêm màng não mủ (VMNM) là một nhiễm trùng thần kinh trung ương nghiêm trọng và có khảnăng đe dọa tính mạng của người bệnh. Những biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ có thể xảy ra tại mọithời điểm trong suốt quá trình bệnh và thậm chí sau khi kết thúc điều trị. Việc nghiên cứu về đặc điểm biến chứngnội sọ của viêm màng não mủ có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá các yếu tố nguy cơ, tiên lượng, tìnhtrạng sống còn của bệnh nhân (BN). Mục tiên nghiên cứu: Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân viêm màng não mủ có biến chứng. Xác định tỉ lệbiến chứng nội sọ của viêm màng não mủ. Mối tương quan biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ với tìnhtrạng sống còn của bệnh nhân tại thời điểm xuất viện. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, bệnh nhân viêm màng não mủ có hoặc khôngcó biến chứng nội sọ được theo dõi từ lúc nhập viện đến khi bệnh nhân xuất viện, đánh giá kết cục khi bệnhnhân xuất viện bằng thang điểm kết cục Glasgow (GOS). Các biến số thu thập được xử lý bằng phần mềmthống kê SPSS 16.0. Kết quả: Trong tổng số 105 bệnh nhân, tuổi trung bình là 50,95 ± 17,947 tuổi (từ 13- 89 tuổi), nam chiếm72,4%. Biến chứng nội sọ VMNM xảy ra ở 8 BN (7,7%), trong đó biến chứng nhiều nhất là biến chứng độngkinh (3,7%), biến chứng điếc (1%), biến chứng đau đầu (1%), biến chứng não úng thủy (1%), biến chứng áp xenão (1%). BN VMNM theo thang điểm kết cục Glasgow (GOS): tử vong là 23 BN (21,9%), trạng thái thực vậtlà 6 BN (5,7%), di chứng nặng là 8 BN (7,6%), hồi phục trung bình là 17 BN (16,2%), hồi phục tốt là 51 BN(48,6%). Kết luận: VMNM là bệnh lý nhiễm trùng thần kinh trung ương có khả năng gây tử vong cao và để lạinhững di chứng nặng nề cho bệnh nhân. Việc phát triển các loại thuốc kháng sinh vẫn không làm thay đổi tỷ lệ tửvong ở BN VMNM trong nhiều thập kỷ. Vì vậy việc kiểm soát tốt các yếu tố nguy cơ, xác định được các biếnchứng nội sọ của viêm màng não mủ cũng giúp ích trong điều trị, giảm thiểu di chứng cho bệnh nhân VMNM. Từ khóa: Thang điểm GOS, biến chứng nội sọ của viêm màng não mủ, tỉ lệ tử vong của viêm màng não mủ.ABSTRACT CHARACTERISTICS OF INTRACRANIAL COMPLICATIONS OF BACTERIAL MENINGITIS Tran Quang Binh, Pham Trung Dao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 – 2016: 198 - 203 Background: Bacterial meningitis is a serious and potentially life threatening central nervous systeminfection. Intracranial complications of meningitis can occur at any time during the course of disease and evenafter the completion of therapy. The study of the characteristics of intracranial complications of meningitis haveimportant implications for the assessment of risk factors, prognosis, survival status of patients. Objective: Clinical features of patients with meningitis have complications. Determining the rate ofintracranial complications of meningitis. Correlations intracranial complications of meningitis with survival *khoa bệnh Nhiệt đới- Bệnh viện Chợ Rẫy Tác giả liên lạc: BS. Phạm Trung Đạo ĐT: 0985922696 Email: bsphamtrungdao@gmail.com198 Chuyên Đề Nội Khoa IIY Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y họcstatus of patients at the time of discharge. Methods: Prospective descriptive study, meningitis patients with or without intracranial complications aremonitored from admission until discharge patients, we assess outcomes when patients are discharged by GlasgowOutcome Scale. Variables collected are processed by SPSS 16.0 statistical software. Results: Of the 105 patients, mean age is 50.95 ± 17,947 (from 13 to 89), males accounted for 72.4%.Intracranial complications of meningitis occurred in 8 patients (7.7%), in which the most complications isepileptic complications (3.7%), deafness complications (1%), headache complications (1%), complications ofhydrocephalus (1%), complications of brain abscess (1%). Patients with meningitis according to GlasgowOutcome Scale: death is 23 patients (21.9%), persistent vegetative state is 6 patients (5.7%), severe disability is 8patients (7.6%), moderate disability is 17 patients (16.2%), good recovery is 51 patients (48.6%). Conclusion: Meningitis is pathological central nervous system infection may cause high mortality andsequelae left burdensome for patients. The development of antibiotics do not alter mortality in patients withmeningi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Bài viết về y học Nội sọ của viêm màng não mủ Viêm màng não mủ Biến chứng nội sọTài liệu liên quan:
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 214 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 199 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 191 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 187 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 184 0 0