Đặc điểm sinh học cá song mỡ
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 187.41 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên gọi: Tên khoa học: Epinephelus tauvina Tên tiếng anh: Greasy grouper Tên tiếng việt: Cá Song Mỡ, Cá Song Gầu ( Hải Phòng, Quảng Ninh) Hình thái và cỡ: Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn từ màu đỏ ,
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học cá song mỡ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ SONG MỠTên gọi:Tên khoa học: Epinephelus tauvinaTên tiếng anh: Greasy grouperTên tiếng việt: Cá Song Mỡ, Cá Song Gầu ( Hải Phòng, Quảng Ninh)Hình thái và cỡ:Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn từ màu đỏ, gạch mờ đến màu nâu tối, trung tâm chấm tròn có màu tối hơn so với rìa ngoài.Một vết đen lớn ở trên lưng phần gốc gai vây lưng thứ 4 đến gai cuối. Chiều dàilớn nhất 75 cm, thông thường là 50 cm. Cân nặng tối đa là 12 kg.Vùng phân bốẤn Độ- Thái Bình Dương: từ Biển Đỏ đến Nam Phi và về phía đông tới các đảogiữa Thái Bình Dương như Duice ở Pitcaim Group, từ Nhật Bản đến New SouthWales (Australia) và đảo Lord Howe.Ở Việt Nam: Dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam.Đặc điểm môi trường sống:Nhiệt đô: 20-300CĐộ pH: 7,5-9Độ mặn: 15-32%oĐộ sâu: 1-300mChất đáy: Rạn san hô, rạn đá phẳng, đá cứng vùng ven bờ.Sinh trưởng:Ăn các loài cá Sơn, cá phèn, cá thia…Sinh sản Thời gian ấp nở 27 giờ trong điều kiện nhiệt đọ 26 0C; đọ mặn 29-32%ovà 17-18 giờ ở nhiệt độ 29-320C. Điều kiện tối ưu cho ấu trùng phát triển là 26-290c và độ mặn từ 28-30%0.Giá trị kinh tế: Từ 160.000-190.000 đồng/kg tùy thuộc theo mùa.Tình hình chăn nuôi: Đã được nuôi ở Hồng Koong, Đài Loan, Philipines,Singapore, Maylaisia, Thái Lan, Kuwait, Việt Nam. Nuôi bè nổi, ao và lồng. Thứcăn là cá tươi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học cá song mỡ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CÁ SONG MỠTên gọi:Tên khoa học: Epinephelus tauvinaTên tiếng anh: Greasy grouperTên tiếng việt: Cá Song Mỡ, Cá Song Gầu ( Hải Phòng, Quảng Ninh)Hình thái và cỡ:Đầu và thân cá có màu xanh xám nhạt hoặc màu nâu với các chấm tròn từ màu đỏ, gạch mờ đến màu nâu tối, trung tâm chấm tròn có màu tối hơn so với rìa ngoài.Một vết đen lớn ở trên lưng phần gốc gai vây lưng thứ 4 đến gai cuối. Chiều dàilớn nhất 75 cm, thông thường là 50 cm. Cân nặng tối đa là 12 kg.Vùng phân bốẤn Độ- Thái Bình Dương: từ Biển Đỏ đến Nam Phi và về phía đông tới các đảogiữa Thái Bình Dương như Duice ở Pitcaim Group, từ Nhật Bản đến New SouthWales (Australia) và đảo Lord Howe.Ở Việt Nam: Dọc theo bờ biển từ Bắc vào Nam.Đặc điểm môi trường sống:Nhiệt đô: 20-300CĐộ pH: 7,5-9Độ mặn: 15-32%oĐộ sâu: 1-300mChất đáy: Rạn san hô, rạn đá phẳng, đá cứng vùng ven bờ.Sinh trưởng:Ăn các loài cá Sơn, cá phèn, cá thia…Sinh sản Thời gian ấp nở 27 giờ trong điều kiện nhiệt đọ 26 0C; đọ mặn 29-32%ovà 17-18 giờ ở nhiệt độ 29-320C. Điều kiện tối ưu cho ấu trùng phát triển là 26-290c và độ mặn từ 28-30%0.Giá trị kinh tế: Từ 160.000-190.000 đồng/kg tùy thuộc theo mùa.Tình hình chăn nuôi: Đã được nuôi ở Hồng Koong, Đài Loan, Philipines,Singapore, Maylaisia, Thái Lan, Kuwait, Việt Nam. Nuôi bè nổi, ao và lồng. Thứcăn là cá tươi.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cá song mỡ đặc điểm sinh học của cá cá nước ngọt nuôi trồng thủy sản chăm sóc cá nuôi cá song mỡGợi ý tài liệu liên quan:
-
78 trang 343 2 0
-
Tổng quan về việc sử dụng Astaxanthin trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 222 0 0 -
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 221 0 0 -
225 trang 214 0 0
-
Tìm hiểu các kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản (Tập 1): Phần 1
66 trang 190 0 0 -
13 trang 181 0 0
-
2 trang 180 0 0
-
Triển khai chương trình phát triển bền vững quốc gia trong ngành thủy sản
7 trang 177 0 0 -
91 trang 171 0 0
-
8 trang 151 0 0