Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.46 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy mắt cá loại Weber B trên 39 bệnh nhân được chẩn đoán gãy kín mắt cá chân Weber B điều trị bằng mổ mở kết xương bên trong tại khoa Chấn thương chỉnh hình Bệnh viện Quân y 103.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2021 100,92 ± 22,61 phút, tương đương với các tác chứng trong và sau mổ. Lựa chọn phẫu thuật giả khác [4],[5] và ngắn hơn so với mổ nội soi NSSPM điều trị hẹp khúc nối BT – NQ mang lại trong phúc mạc [6]. nhiều lợi ích và có thể áp dụng rộng rãi trong Trong NC này, có 8 TH có động mạch bất điều kiện hiện nay ở Việt Nam thường bắt chéo ngang khúc nối. Những TH này đều được phẫu thuật cắt rời niệu quản dưới khúc TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Đại, Hải (2014). Đánh giá kết quả phẫu nối, chuyển vị BT – NQ ra trước mạch máu cực thuật nội soi sau phúc mạc tạo hình khúc nối niệu dưới. Kết quả phẫu thuật đều thành công ở 8 TH này. quản - bể thận kiểu cắt rời, Luận án Tiến sỹ Y học, Trong mổ, chúng tôi không gặp bất kỳ biến Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. chứng nào nghiêm trọng phải dừng phẫu thuật. 2. Nguyễn Đức, Minh, Vũ Nguyễn, Khải, Ca, Hoàng Long (2018). Kết quả lâu dài điều trị hẹp Gần đây, các tác giả thực hiện PTNS sau phúc khúc nối bể thận - niệu quản qua nội soi sau phúc mạc với số lượng lớn bệnh nhân đều ghi nhận mạc. Y học Việt Nam, 465(1): 8-12. không có biến chứng trong mổ, không có trường 3. Quaia Emilio, De Paoli Luca, Martingano Paola, hợp nào phải chuyển mổ mở[7]. et al.(2014). Obstructive uropathy, pyonephrosis, and reflux nephropathy in adults. In: Radiological Kết quả có 57 TH được đánh giá là thành imaging of the kidney, Springer: 353-89. công và 2 TH thất bại trong nghiên cứu này, tỉ lệ 4. Zhang Xu, Li Hong-Zhao, Wang Shao-Gang, et thành công là 96,67%. Kết quả này tương đương al.(2005). Retroperitoneal laparoscopic với kết quả của một số tác giả khác như Nguyễn dismembered pyeloplasty: experience with 50 cases. Urology, 66(3): 514-7. Đức Minh (2018) [2] và Soulié Michel (2001) [5]. 5. Soulié michel, salomon laurent, patard jean- Trong 2 TH thất bại có 01 TH có biểu hiện đái jacques, et al.(2001). extraperitoneal đục sau khi ra viện 3 tháng. BN này trước mổ có laparoscopic pyeloplasty: a multicenter study of 55 đái đục kèm BC niệu (+++), đã được điều trị procedures. the journal of urology, 166(1): 48-50. kháng sinh trước mổ. Tuy nhiên, sau mổ BN vẫn 6. jarrett thomas w, chan david y, charambura tanya c, et al.(2002). laparoscopic pyeloplasty: còn biểu hiện của nhiễm trùng niệu. BN này tiếp the first 100 cases. the journal of urology, 167(3): tục được điều trị bằng kháng sinh, TC đái đục 1253-6. không còn. 01 TH thất bại khác là BN có thận 7. chen zhi, chen xiang, qi lin, et al.(2011). không ngấm thuốc trên UIV trước mổ. Mặc dù retroperitoneoscopic dismembered pyeloplasty for pediatric ureteropelvic junction obstruction: a không còn TCLS nhưng theo dõi trên UIV không report of 85 cases. zhong nan da xue xue bao. yi thấy cải thiện so với trước mổ. xue ban= journal of central south university. medical sciences, 36(5): 430. V. KẾT LUẬN 8. martina giorgio r, verze paolo, giummelli Với tỷ lệ thành công là 96,61%, PT NSSPM pierluigi, et al.(2011). a single institute's experience đạt kết quả điều trị tương đương phẫu thuật mổ in retroperitoneal laparoscopic dismembered pyeloplasty: results with 86 consecutive patients. mở, đồng thời hạn chế được các tai biến biến journal of endourology, 25(6): 999-1003. ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT KẾT XƯƠNG BÊN TRONG Ở BỆNH NHÂN GÃY KÍN MẮT CÁ WEBER B Đặng Minh Quang*, Đặng Hoàng Anh*, Phạm Đăng Ninh* TÓM TẮT thương chỉnh hình Bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Tuổi trung bình 44,10 ± 14,32 tuổi, đa số là nhóm 51 47 Mục tiêu: Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu đến 65 tuổi chiếm 58,97%, tiếp theo nhóm từ 21 đến thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy mắt cá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2021 100,92 ± 22,61 phút, tương đương với các tác chứng trong và sau mổ. Lựa chọn phẫu thuật giả khác [4],[5] và ngắn hơn so với mổ nội soi NSSPM điều trị hẹp khúc nối BT – NQ mang lại trong phúc mạc [6]. nhiều lợi ích và có thể áp dụng rộng rãi trong Trong NC này, có 8 TH có động mạch bất điều kiện hiện nay ở Việt Nam thường bắt chéo ngang khúc nối. Những TH này đều được phẫu thuật cắt rời niệu quản dưới khúc TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Đại, Hải (2014). Đánh giá kết quả phẫu nối, chuyển vị BT – NQ ra trước mạch máu cực thuật nội soi sau phúc mạc tạo hình khúc nối niệu dưới. Kết quả phẫu thuật đều thành công ở 8 TH này. quản - bể thận kiểu cắt rời, Luận án Tiến sỹ Y học, Trong mổ, chúng tôi không gặp bất kỳ biến Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. chứng nào nghiêm trọng phải dừng phẫu thuật. 2. Nguyễn Đức, Minh, Vũ Nguyễn, Khải, Ca, Hoàng Long (2018). Kết quả lâu dài điều trị hẹp Gần đây, các tác giả thực hiện PTNS sau phúc khúc nối bể thận - niệu quản qua nội soi sau phúc mạc với số lượng lớn bệnh nhân đều ghi nhận mạc. Y học Việt Nam, 465(1): 8-12. không có biến chứng trong mổ, không có trường 3. Quaia Emilio, De Paoli Luca, Martingano Paola, hợp nào phải chuyển mổ mở[7]. et al.(2014). Obstructive uropathy, pyonephrosis, and reflux nephropathy in adults. In: Radiological Kết quả có 57 TH được đánh giá là thành imaging of the kidney, Springer: 353-89. công và 2 TH thất bại trong nghiên cứu này, tỉ lệ 4. Zhang Xu, Li Hong-Zhao, Wang Shao-Gang, et thành công là 96,67%. Kết quả này tương đương al.(2005). Retroperitoneal laparoscopic với kết quả của một số tác giả khác như Nguyễn dismembered pyeloplasty: experience with 50 cases. Urology, 66(3): 514-7. Đức Minh (2018) [2] và Soulié Michel (2001) [5]. 5. Soulié michel, salomon laurent, patard jean- Trong 2 TH thất bại có 01 TH có biểu hiện đái jacques, et al.(2001). extraperitoneal đục sau khi ra viện 3 tháng. BN này trước mổ có laparoscopic pyeloplasty: a multicenter study of 55 đái đục kèm BC niệu (+++), đã được điều trị procedures. the journal of urology, 166(1): 48-50. kháng sinh trước mổ. Tuy nhiên, sau mổ BN vẫn 6. jarrett thomas w, chan david y, charambura tanya c, et al.(2002). laparoscopic pyeloplasty: còn biểu hiện của nhiễm trùng niệu. BN này tiếp the first 100 cases. the journal of urology, 167(3): tục được điều trị bằng kháng sinh, TC đái đục 1253-6. không còn. 01 TH thất bại khác là BN có thận 7. chen zhi, chen xiang, qi lin, et al.(2011). không ngấm thuốc trên UIV trước mổ. Mặc dù retroperitoneoscopic dismembered pyeloplasty for pediatric ureteropelvic junction obstruction: a không còn TCLS nhưng theo dõi trên UIV không report of 85 cases. zhong nan da xue xue bao. yi thấy cải thiện so với trước mổ. xue ban= journal of central south university. medical sciences, 36(5): 430. V. KẾT LUẬN 8. martina giorgio r, verze paolo, giummelli Với tỷ lệ thành công là 96,61%, PT NSSPM pierluigi, et al.(2011). a single institute's experience đạt kết quả điều trị tương đương phẫu thuật mổ in retroperitoneal laparoscopic dismembered pyeloplasty: results with 86 consecutive patients. mở, đồng thời hạn chế được các tai biến biến journal of endourology, 25(6): 999-1003. ĐẶC ĐIỂM VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT KẾT XƯƠNG BÊN TRONG Ở BỆNH NHÂN GÃY KÍN MẮT CÁ WEBER B Đặng Minh Quang*, Đặng Hoàng Anh*, Phạm Đăng Ninh* TÓM TẮT thương chỉnh hình Bệnh viện Quân y 103. Kết quả: Tuổi trung bình 44,10 ± 14,32 tuổi, đa số là nhóm 51 47 Mục tiêu: Đặc điểm và kết quả điều trị phẫu đến 65 tuổi chiếm 58,97%, tiếp theo nhóm từ 21 đến thuật kết xương bên trong ở bệnh nhân gãy mắt cá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị phẫu thuật kết xương Phẫu thuật kết xương bên trong Bệnh nhân gãy kín mắt cá Weber B Gãy mắt cá chânTài liệu liên quan:
-
Đánh giá kết quả điều trị gãy xương - sai khớp cùng chậu kín bằng phẫu thuật kết xương bên trong
8 trang 8 0 0 -
4 trang 8 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính gãy mắt cá sau
4 trang 7 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hoang tưởng ở bệnh nhân loạn thần cấp
4 trang 6 0 0 -
Khoa học chấn thương chỉnh hình (Tái bản): Phần 2
326 trang 5 0 0 -
179 trang 5 0 0