Đặc điểm vi sinh vật và mức độ nhạy cảm kháng sinh của nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan ống thông bàng quang
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 880.93 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nghiên cứu đặc điểm vi sinh vật mà mức độ nhạy cảm kháng sinh của nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) liên quan đến ống thông bàng quang (OTBQ). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 14 bệnh nhân được chẩn đoán NKTN liên quan OTBQ, được điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K, từ tháng 03/2022 đến tháng 11/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi sinh vật và mức độ nhạy cảm kháng sinh của nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan ống thông bàng quang TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024 ĐẶC ĐIỂM VI SINH VẬT VÀ MỨC ĐỘ NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU LIÊN QUAN ỐNG THÔNG BÀNG QUANG Nguyễn Tiến Đức1 , Lê Văn Vinh1TÓM TẮT negative bacteria, with a smaller proportion of Gram- positive bacteria and fungi. These bacteria remain 50 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm vi sinh vật mà relatively sensitive to antibiotics.mức độ nhạy cảm kháng sinh của nhiễm khuẩn tiết Keywords: microorganisms, catheter-associatedniệu (NKTN) liên quan đến ống thông bàng quang urinary tract infections.(OTBQ). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:14 bệnh nhân được chẩn đoán NKTN liên quan OTBQ, I. ĐẶT VẤN ĐỀđược điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K,từ tháng 03/2022 đến tháng 11/2022. Kết quả: Phân NKTN liên quan đến OTBQ là một vấn đề y tếlập được 16 vi khuẩn/nấm. Vi khuẩn E.Coli hay gặp phổ biến và nghiêm trọng, đặc biệt trong môinhất (31,5%), Pseudomonas aeruginosa (12,5%), trường bệnh viện. OTBQ được sử dụng để dẫn lưuKlebsiella pneumoniae (12,5%), nấm Candida nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể, thường(12,5%). Nấm candida nhạy cảm 100% với các thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân không thể tự đikháng nấm được thử. Vi khuẩn E.Coli còn nhạy cảm tiểu hoặc cần theo dõi lượng nước tiểu chính xác.100% với imipenem, meropenem và amikacin. Vikhuẩn Klebsiella pneumoniae nhạy cảm 100% với Tuy nhiên, việc sử dụng ống thông kéo dài có thểfosfomycin và nhạy cảm 50% với các nhóm kháng tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn và nấm xâmsinh khác. Nhóm vi khuẩn Gram dương Enterococcus nhập, gây ra nhiễm khuẩn tiết niệu.spp còn nhạy cảm 100% với vancomycin và linezolid. Các tác nhân gây bệnh chủ yếu trong NKTNKết luận: Vi sinh vật gây NKTN liên quan OTBQ chủ liên quan đến OTBQ thường là vi khuẩn Gramyếu là vi khuẩn Gram âm, một tỉ lệ nhỏ vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Pseudomonasdương và nấm. Các vi khuẩn này còn nhạy cảm tươngđối với kháng sinh. Từ khoá: vi sinh vật, nhiễm khuẩn aeruginosa, và Klebsiella pneumoniae. Ngoài ra,tiết niệu liên quan ống thông bàng quang. nấm Candida cũng có thể là tác nhân gây nhiễm khuẩn trong một số trường hợp. Việc hiểu rõ cácSUMMARY loại vi sinh vật này và mức độ nhạy cảm củaMICROBIOLOGICAL CHARACTERISTICS AND chúng đối với các loại kháng sinh là rất quan ANTIBIOTIC SENSITIVITY OF CATHETER- trọng trong việc quản lý và điều trị bệnh.ASSOCIATED URINARY TRACT INFECTIONS Sự phát triển của NKTN liên quan đến OTBQ Objective: To study the characteristics of thường do sự hình thành màng sinh học (biofilm)microorganisms and the antibiotic sensitivity levels of trên bề mặt ống thông. Màng sinh học là một lớpurinary tract infections associated with indwellingcatheters. Subjects and Methods: 14 patients màng bảo vệ do vi khuẩn tạo ra, giúp chúngdiagnosed with catheter-associated urinary tract tránh khỏi tác động của hệ thống miễn dịch vàinfections, treated in the Emergency and Intensive kháng sinh. Điều này làm cho việc điều trị NKTNCare Department of Vietnam National Cancer Hospital trở nên khó khăn hơn, đòi hỏi phải sử dụng cácfrom March 2022 to November 2022. Results: 16 biện pháp mạnh mẽ và kháng sinh có phổ rộng.bacteria/fungi were isolated. E.coli was the most Một trong những biện pháp quan trọng đểfrequently encountered (31.5%), followed byPseudomonas aeruginosa (12.5%), Klebsiella phòng ngừa NKTN liên quan đến OTBQ là việcpneumoniae (12.5%), and Candida fungi (12.5%). duy trì vệ sinh và chăm sóc ống thông đúngCandida fungi were 100% sensitive to the tested cách. Các nhân viên y tế cần tuân thủ nghiêmantifungal medications. E.coli remained 100% ngặt các quy trình vô trùng khi đặt và chăm sócsensitive to imipenem, meropenem, and amikacin. ống thông, thay ống thông định kỳ và kiểm traKlebsiella pneumoniae was 100% sensitive tofosfomycin and 50% sensitive to other groups of các dấu hiệu nhiễm khuẩn sớm để can thiệp kịpantibiotics. The Gram-positive bacteria Enterococcus thời. Bên cạnh đó, việc hạn chế sử dụng OTBQspp. were 100% sensitive to vancomycin and linezolid. chỉ khi thật sự cần thiết cũng giúp giảm nguy cơConclusion: The microorganisms causing catheter- nhiễm khuẩn.associated urinary tract infections are primarily Gram- Nghiên cứu về đặc điểm vi sinh vật và mức độ nhạy cảm kháng sinh trong NKTN liên quan1Bệnh viện K đến OTBQ có vai trò quan trọng trong việc phátChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Đức triển các phác đồ điều trị hiệu quả. Thông quaEmail: ducgiangbs@yahoo.com việc phân lập và xác định vi sinh vật gây bệnh,Ngày nhận bài: 5.7.2024 các nhà nghiên cứu có t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi sinh vật và mức độ nhạy cảm kháng sinh của nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan ống thông bàng quang TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 1 - 2024 ĐẶC ĐIỂM VI SINH VẬT VÀ MỨC ĐỘ NHẠY CẢM KHÁNG SINH CỦA NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU LIÊN QUAN ỐNG THÔNG BÀNG QUANG Nguyễn Tiến Đức1 , Lê Văn Vinh1TÓM TẮT negative bacteria, with a smaller proportion of Gram- positive bacteria and fungi. These bacteria remain 50 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm vi sinh vật mà relatively sensitive to antibiotics.mức độ nhạy cảm kháng sinh của nhiễm khuẩn tiết Keywords: microorganisms, catheter-associatedniệu (NKTN) liên quan đến ống thông bàng quang urinary tract infections.(OTBQ). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:14 bệnh nhân được chẩn đoán NKTN liên quan OTBQ, I. ĐẶT VẤN ĐỀđược điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện K,từ tháng 03/2022 đến tháng 11/2022. Kết quả: Phân NKTN liên quan đến OTBQ là một vấn đề y tếlập được 16 vi khuẩn/nấm. Vi khuẩn E.Coli hay gặp phổ biến và nghiêm trọng, đặc biệt trong môinhất (31,5%), Pseudomonas aeruginosa (12,5%), trường bệnh viện. OTBQ được sử dụng để dẫn lưuKlebsiella pneumoniae (12,5%), nấm Candida nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể, thường(12,5%). Nấm candida nhạy cảm 100% với các thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân không thể tự đikháng nấm được thử. Vi khuẩn E.Coli còn nhạy cảm tiểu hoặc cần theo dõi lượng nước tiểu chính xác.100% với imipenem, meropenem và amikacin. Vikhuẩn Klebsiella pneumoniae nhạy cảm 100% với Tuy nhiên, việc sử dụng ống thông kéo dài có thểfosfomycin và nhạy cảm 50% với các nhóm kháng tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn và nấm xâmsinh khác. Nhóm vi khuẩn Gram dương Enterococcus nhập, gây ra nhiễm khuẩn tiết niệu.spp còn nhạy cảm 100% với vancomycin và linezolid. Các tác nhân gây bệnh chủ yếu trong NKTNKết luận: Vi sinh vật gây NKTN liên quan OTBQ chủ liên quan đến OTBQ thường là vi khuẩn Gramyếu là vi khuẩn Gram âm, một tỉ lệ nhỏ vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Pseudomonasdương và nấm. Các vi khuẩn này còn nhạy cảm tươngđối với kháng sinh. Từ khoá: vi sinh vật, nhiễm khuẩn aeruginosa, và Klebsiella pneumoniae. Ngoài ra,tiết niệu liên quan ống thông bàng quang. nấm Candida cũng có thể là tác nhân gây nhiễm khuẩn trong một số trường hợp. Việc hiểu rõ cácSUMMARY loại vi sinh vật này và mức độ nhạy cảm củaMICROBIOLOGICAL CHARACTERISTICS AND chúng đối với các loại kháng sinh là rất quan ANTIBIOTIC SENSITIVITY OF CATHETER- trọng trong việc quản lý và điều trị bệnh.ASSOCIATED URINARY TRACT INFECTIONS Sự phát triển của NKTN liên quan đến OTBQ Objective: To study the characteristics of thường do sự hình thành màng sinh học (biofilm)microorganisms and the antibiotic sensitivity levels of trên bề mặt ống thông. Màng sinh học là một lớpurinary tract infections associated with indwellingcatheters. Subjects and Methods: 14 patients màng bảo vệ do vi khuẩn tạo ra, giúp chúngdiagnosed with catheter-associated urinary tract tránh khỏi tác động của hệ thống miễn dịch vàinfections, treated in the Emergency and Intensive kháng sinh. Điều này làm cho việc điều trị NKTNCare Department of Vietnam National Cancer Hospital trở nên khó khăn hơn, đòi hỏi phải sử dụng cácfrom March 2022 to November 2022. Results: 16 biện pháp mạnh mẽ và kháng sinh có phổ rộng.bacteria/fungi were isolated. E.coli was the most Một trong những biện pháp quan trọng đểfrequently encountered (31.5%), followed byPseudomonas aeruginosa (12.5%), Klebsiella phòng ngừa NKTN liên quan đến OTBQ là việcpneumoniae (12.5%), and Candida fungi (12.5%). duy trì vệ sinh và chăm sóc ống thông đúngCandida fungi were 100% sensitive to the tested cách. Các nhân viên y tế cần tuân thủ nghiêmantifungal medications. E.coli remained 100% ngặt các quy trình vô trùng khi đặt và chăm sócsensitive to imipenem, meropenem, and amikacin. ống thông, thay ống thông định kỳ và kiểm traKlebsiella pneumoniae was 100% sensitive tofosfomycin and 50% sensitive to other groups of các dấu hiệu nhiễm khuẩn sớm để can thiệp kịpantibiotics. The Gram-positive bacteria Enterococcus thời. Bên cạnh đó, việc hạn chế sử dụng OTBQspp. were 100% sensitive to vancomycin and linezolid. chỉ khi thật sự cần thiết cũng giúp giảm nguy cơConclusion: The microorganisms causing catheter- nhiễm khuẩn.associated urinary tract infections are primarily Gram- Nghiên cứu về đặc điểm vi sinh vật và mức độ nhạy cảm kháng sinh trong NKTN liên quan1Bệnh viện K đến OTBQ có vai trò quan trọng trong việc phátChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tiến Đức triển các phác đồ điều trị hiệu quả. Thông quaEmail: ducgiangbs@yahoo.com việc phân lập và xác định vi sinh vật gây bệnh,Ngày nhận bài: 5.7.2024 các nhà nghiên cứu có t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vi sinh vật Nhiễm khuẩn tiết niệu Ống thông bàng quang Nhóm vi khuẩn Gram dương Enterococcus sppGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Vệ sinh dinh dưỡng (Dành cho hệ CĐ sư phạm mầm non) - Lê Thị Mai Hoa
135 trang 306 2 0 -
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Tiểu luận: Trình bày cơ sở khoa học và nội dung của các học thuyết tiến hóa
39 trang 217 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0