![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm Xquang và cộng hưởng từ ở bệnh nhân có hội chứng hẹp ống sống thắt lưng mắc phải
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.29 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hẹp ống sống thường liên quan đến các tình trạng đau mạn tính gây ra bởi thu hẹp của kênh ống sống, dẫn đến chèn ép các yếu tố thần kinh trong ống sống trung tâm hoặc ngách bên hoặc lỗ liên hợp hoặc phối hợp với nhau. Mục đích của nghiên cứu này là mô tả và đối chiếu các đặc điểm hẹp ống sống thắt lưng trên Xquang và cộng hưởng từ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm Xquang và cộng hưởng từ ở bệnh nhân có hội chứng hẹp ống sống thắt lưng mắc phảiTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 6 - tháng 11/2018 ĐẶC ĐIỂM XQUANG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG MẮC PHẢI Hoàng Văn Trung, Lê Văn Ngọc Cường Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Hẹp ống sống thường liên quan đến các tình trạng đau mạn tính gây ra bởi thu hẹp của kênhống sống, dẫn đến chèn ép các yếu tố thần kinh trong ống sống trung tâm hoặc ngách bên hoặc lỗ liên hợphoặc phối hợp với nhau. Mục đích của nghiên cứu này là mô tả và đối chiếu các đặc điểm hẹp ống sống thắtlưng trên Xquang và cộng hưởng từ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 78 bệnh nhâncó hẹp ống sống thắt lưng mắc phải từ tháng 10/2017 đến tháng 05/2018. Kết quả: Xquang xác nhận 92,3%trường hợp gai xương, 88,5% đặc xương dưới sụn, 62,8% hẹp khe khớp. Trên cộng hưởng từ có 213 tầng thắtlưng bị hẹp, 181 tầng hẹp ống sống trung tâm được phân độ. Kết luận: Xquang có giới hạn trong chẩn đoánhẹp ống sống thắt lưng, tuy nhiên cũng có vai trò hỗ trợ chẩn đoán. Cộng hưởng từ chẩn đoán tốt các bệnhlý cột sống cũng như hẹp ống sống thắt lưng. Từ khóa: Cột sống thắt lưng, Hẹp ống sống thắt lưng, Cộng hưởng từ (CHT), Xquang, Phân độ. Abstract X-RAY AND MAGNETIC RESONANCE IMAGING FEATURES IN PATIENTS WITH ACQUIRED LUMBAR SPINAL STENOSIS Hoang Van Trung, Le Van Ngoc Cuong Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Background: Lumbar spinal stenosis often associates with chronic pain described the abnormal narrowingof the lumbar spinal canal, resulting in compression of neural elements within the central spinal canal or thelateral recesses or the root canals or coordinate with each other. The purpose of this study was to describeand compare the plain X-ray and magnetic resonance imaging features of lumbar canal stenosis. Materialsand methods: This was a cross-sectional study of 78 patients with an acquired lumbar spinal canal betweenOctober 2017 and May 2018. Results: The X-rays confirmed osteophytes in 92.3%, endplate sclerosis in 88.5%and disc space narrowing 62.8%. On MRI, 213 lumbar levels were lumbar spinal canal stenosis, 181 lumbarlevels were evaluated for the grade of central spinal canal stenosis. Conclusions: X-ray examination haslimitations in a diagnosis of lumbar spinal stenosis but also serves as a diagnostic aid. MRI is well diagnosedas spinal pathology as well as lumbar spinal stenosis. Keywords: Lumbar spinal, Lumbar spinal stenosis, Magnetic resonance imaging (MRI), X-ray, Grading. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cột sống có vai trò quan trọng, bao gồm chức và hội chứng chùm đuôi ngựa. Việc chẩn đoán dựanăng nâng đỡ, vận động và bảo vệ các yếu tố thần vào tiền sử, thăm khám lâm sàng và hình ảnh học,kinh. Hẹp ống sống là sự hẹp từng đoạn hay nhiều đặc biệt là chụp Xquang và CHT. Các đặc điểm hìnhđoạn của ống sống trung tâm, hẹp ngách bên, hẹp lỗ ảnh rất hữu ích cho những bệnh nhân có triệu chứngliên hợp hoặc phối hợp [8]. Đây là tình trạng rất phổ dai dẳng khó chịu, khi đó các phương pháp điều trịbiến ở đoạn thắt lưng. Hẹp ống sống thắt lưng là sự xâm lấn sẽ được xem xét [4].thu hẹp kích thước của ống sống và dẫn đến chèn ép Việc diễn giải và so sánh các kết quả nghiêncác thành phần của thần kinh như rễ thần kinh hoặc cứu gặp khó khăn bởi sự thiếu đồng thuận về địnhtủy gai [6]. Sự thay đổi giải phẫu ở các bệnh nhân hẹp nghĩa của hẹp ống sống thắt lưng. Xquang thườngống sống có thể biểu hiện lâm sàng từ không triệu quy là một khám xét được chỉ định phổ biến nhấtchứng đến khiếm khuyết nặng. Thể hiện bằng tình về hình ảnh cột sống, bởi vì tính sẵn có và chi phítrạng đau kiểu rễ, đau khập khiễng cách hồi thần kinh thấp, có thể rất hữu ích trong khả năng phát hiện - Địa chỉ liên hệ: Hoàng Văn Trung, email: dr.hoangvantrungradiology@gmail.com - Ngày nhận bài: 12/10/2018; Ngày đồng ý đăng: 8/11/2018, Ngày xuất bản: 17/11/2018 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 151Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 6 - tháng 11/2018các bất thường về xương và đánh giá trục cột sống. theo tiêu chuẩn của Lee GY và cộng sự (2011), dựaThông thường, Xquang cột sống sẽ là công cụ chẩn vào khoang dịch não tủy, hình thái ống sống và chùmđ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm Xquang và cộng hưởng từ ở bệnh nhân có hội chứng hẹp ống sống thắt lưng mắc phảiTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 6 - tháng 11/2018 ĐẶC ĐIỂM XQUANG VÀ CỘNG HƯỞNG TỪ Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG HẸP ỐNG SỐNG THẮT LƯNG MẮC PHẢI Hoàng Văn Trung, Lê Văn Ngọc Cường Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Hẹp ống sống thường liên quan đến các tình trạng đau mạn tính gây ra bởi thu hẹp của kênhống sống, dẫn đến chèn ép các yếu tố thần kinh trong ống sống trung tâm hoặc ngách bên hoặc lỗ liên hợphoặc phối hợp với nhau. Mục đích của nghiên cứu này là mô tả và đối chiếu các đặc điểm hẹp ống sống thắtlưng trên Xquang và cộng hưởng từ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 78 bệnh nhâncó hẹp ống sống thắt lưng mắc phải từ tháng 10/2017 đến tháng 05/2018. Kết quả: Xquang xác nhận 92,3%trường hợp gai xương, 88,5% đặc xương dưới sụn, 62,8% hẹp khe khớp. Trên cộng hưởng từ có 213 tầng thắtlưng bị hẹp, 181 tầng hẹp ống sống trung tâm được phân độ. Kết luận: Xquang có giới hạn trong chẩn đoánhẹp ống sống thắt lưng, tuy nhiên cũng có vai trò hỗ trợ chẩn đoán. Cộng hưởng từ chẩn đoán tốt các bệnhlý cột sống cũng như hẹp ống sống thắt lưng. Từ khóa: Cột sống thắt lưng, Hẹp ống sống thắt lưng, Cộng hưởng từ (CHT), Xquang, Phân độ. Abstract X-RAY AND MAGNETIC RESONANCE IMAGING FEATURES IN PATIENTS WITH ACQUIRED LUMBAR SPINAL STENOSIS Hoang Van Trung, Le Van Ngoc Cuong Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Background: Lumbar spinal stenosis often associates with chronic pain described the abnormal narrowingof the lumbar spinal canal, resulting in compression of neural elements within the central spinal canal or thelateral recesses or the root canals or coordinate with each other. The purpose of this study was to describeand compare the plain X-ray and magnetic resonance imaging features of lumbar canal stenosis. Materialsand methods: This was a cross-sectional study of 78 patients with an acquired lumbar spinal canal betweenOctober 2017 and May 2018. Results: The X-rays confirmed osteophytes in 92.3%, endplate sclerosis in 88.5%and disc space narrowing 62.8%. On MRI, 213 lumbar levels were lumbar spinal canal stenosis, 181 lumbarlevels were evaluated for the grade of central spinal canal stenosis. Conclusions: X-ray examination haslimitations in a diagnosis of lumbar spinal stenosis but also serves as a diagnostic aid. MRI is well diagnosedas spinal pathology as well as lumbar spinal stenosis. Keywords: Lumbar spinal, Lumbar spinal stenosis, Magnetic resonance imaging (MRI), X-ray, Grading. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Cột sống có vai trò quan trọng, bao gồm chức và hội chứng chùm đuôi ngựa. Việc chẩn đoán dựanăng nâng đỡ, vận động và bảo vệ các yếu tố thần vào tiền sử, thăm khám lâm sàng và hình ảnh học,kinh. Hẹp ống sống là sự hẹp từng đoạn hay nhiều đặc biệt là chụp Xquang và CHT. Các đặc điểm hìnhđoạn của ống sống trung tâm, hẹp ngách bên, hẹp lỗ ảnh rất hữu ích cho những bệnh nhân có triệu chứngliên hợp hoặc phối hợp [8]. Đây là tình trạng rất phổ dai dẳng khó chịu, khi đó các phương pháp điều trịbiến ở đoạn thắt lưng. Hẹp ống sống thắt lưng là sự xâm lấn sẽ được xem xét [4].thu hẹp kích thước của ống sống và dẫn đến chèn ép Việc diễn giải và so sánh các kết quả nghiêncác thành phần của thần kinh như rễ thần kinh hoặc cứu gặp khó khăn bởi sự thiếu đồng thuận về địnhtủy gai [6]. Sự thay đổi giải phẫu ở các bệnh nhân hẹp nghĩa của hẹp ống sống thắt lưng. Xquang thườngống sống có thể biểu hiện lâm sàng từ không triệu quy là một khám xét được chỉ định phổ biến nhấtchứng đến khiếm khuyết nặng. Thể hiện bằng tình về hình ảnh cột sống, bởi vì tính sẵn có và chi phítrạng đau kiểu rễ, đau khập khiễng cách hồi thần kinh thấp, có thể rất hữu ích trong khả năng phát hiện - Địa chỉ liên hệ: Hoàng Văn Trung, email: dr.hoangvantrungradiology@gmail.com - Ngày nhận bài: 12/10/2018; Ngày đồng ý đăng: 8/11/2018, Ngày xuất bản: 17/11/2018 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 151Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 6 - tháng 11/2018các bất thường về xương và đánh giá trục cột sống. theo tiêu chuẩn của Lee GY và cộng sự (2011), dựaThông thường, Xquang cột sống sẽ là công cụ chẩn vào khoang dịch não tủy, hình thái ống sống và chùmđ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y Dược học Bài viết về y học Cột sống thắt lưng Hẹp ống sống thắt lưng Cộng hưởng từTài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 224 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
6 trang 205 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 205 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 201 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 198 0 0 -
4 trang 198 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 197 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 193 0 0